CHI PHÍ HỌC TẬP & SINH HOẠT MALAYSIA
Một trong những điểm hấp dẫn chính mà Malaysia dành cho sinh viên quốc tế là ‘khả năng chi trả’. Học phí và chi phí sinh hoạt luôn là mối quan tâm hàng đầu trước khi sinh viên quyết định du học. Một khi tính toán chi phí giáo dục và sinh sống tại Malaysia, nhiều sinh viên quốc tế khám phá ra rằng, việc học tập tại Malaysia mang lại cho họ giá trị thực tế cao. Chi phí hợp lý của giáo dục Malaysia và những trường đại học chất lượng là hai trong nhiều lý do chính đáng để sinh viên quốc tế chọn Malaysia.
1) Chi phí học tập
Sau đây là học phí ước tính mà một sinh viên quốc tế phải chi trả khi theo học tại Malaysia.
BẢNG HỌC PHÍ ƯỚC TÍNH CHO CÁC KHÓA HỌC TẠI MALAYSIA
STT | Chương trình học | Học phí ước tính (USD) | Thời gian khóa học tương ứng |
I | Khóa tiếng Anh dự bị | ||
1 | IELTS | 129 –229 | 2 tháng |
2 | TOEFL | 143 –229 | 2 tháng |
II | Chương trình dự bị Đại học | ||
1 | GCE ‘A’ level, UK | 3,100 – 4,800 | 18 tháng |
2 | Western Australian Matriculation | 2,600 – 3,100 | 1 năm |
3 | South Australian Matriculation | 2,600 – 3,900 | 1 năm |
4 | Canadian Pre-University | 3,400 – 4,400 | 1 năm |
5 | International Baccalaureate Diploma | 8,000 – 16,400 | 2 năm |
6 | Malaysian Pre-University | 2,300 – 3,200 | 1 năm |
III | Chương trình cấp bằng Đại học tại trường Đại học tư thục Malaysia | ||
1 | Kinh doanh | 8,600 – 11,400 | 3 năm |
2 | Kỹ thuật | 12,900 – 14,300 | 4 năm |
3 | IT | 9,400 -12,300 | 3 năm |
4 | Quản trị nhà hàng khách sạn | 12,000 -14,300 | 3 năm |
5 | Y | 62,900 -108,600 | 5 năm |
IV | Chương trình cấp bằng Đại học tại Chi nhánh của một trường Đại hoc quốc tế đặt tại Malaysia | ||
1 | Kinh doanh | 13,700 – 24,000 | 3 năm |
2 | Kỹ thuật | 21,100 – 40,000 | 4 năm |
3 | IT | 13,400 – 25,100 | 3 năm |
4 | Quản trị nhà hàng khách sạn | 3 năm | |
5 | Y | 114,300 | 5 năm |
2) Chi phí sinh hoạt
Chi phí sinh hoạt để học tập tại Malaysia tương đối rẻ so với các nước khác. Đây là một lợi thế lớn cho sinh viên quốc tế khi lựa chọn học tập tại Malaysia. Tuy nhiên, chi phí sinh hoạt cũng phụ thuộc phần nhiều vào lối sống của các bạn cũng như là nơi bạn ở là bên trong khuôn viên hay ngoài khuôn viên của trường, cụ thể;
– Sinh hoạt trong khuôn viên trường có thể chỉ là chỗ ở mà không có bất kỳ cơ sở vật chất nào hoặc có thể đi kèm với các phương tiện để sinh viên tự chuẩn bị bữa ăn và tự giặt quần áo. Thông thường chỗ ở trong khuôn viên trường có phòng ngủ chung hoặc riêng với tiện nghi phòng tắm trong khu ký túc xá sinh viên. Chi phí cho chỗ ở trong khuôn viên trường có thể là từ 100 USD đến 200 USD một tháng.
– Thuê nhà ở ngoài khuôn viên của trường rất phổ biến trong số các sinh viên địa phương và quốc tế, vì hầu hết các khu vực nhà ở đều nằm lân cận các trường cao đẳng hoặc đại học. Các khu vực nhà ở thường bao gồm: nhà (đơn / đôi); căn hộ có 3 hoặc 4 phòng ngủ cùng với một phòng khách, nhà bếp và phòng tắm. Chủ nhà có thể yêu cầu học sinh ký hợp đồng tối thiểu một năm (hợp đồng thuê) với tiền đặt cọc là 2 hoặc 3 tháng tiền thuê nhà. Tiền thuê được trả hàng tháng và các tiện ích khác như nước, điện, truyền hình cáp được thanh toán theo mức sử dụng hàng tháng. Chi phí chỗ ở ngoài khuôn viên cho mỗi sinh viên có thể từ 150 USD đến 400 USD một tháng, tùy thuộc vào khu vực sinh sống, loại, đồ đạc, cơ sở vật chất và số lượng học sinh chia sẻ.
– Chi phí bữa ăn của học sinh được ước tính là khoảng từ 150 USD đến 300 USD một tháng, chi phí ước tính là cho ba bữa ăn ngon. Đối với những người thích nấu ăn và chia sẻ giữa các bạn cùng nhà, chi phí nấu ăn có thể thấp hơn.
– Sinh viên ở trong khuôn viên trường hoặc gần trường có thể không phải chịu bất kỳ chi phí đi lại vì hầu hết các trường đại học và cao đẳng ở Malaysia đều cung cấp dịch vụ xe buýt miễn phí, nhưng sinh viên muốn sử dụng dịch vụ này phải tuân theo lịch trình nghiêm ngặt của trường, nếu không sử dụng phương tiện đưa rước của trường, bạn có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc phương tiện cá nhân.
– Để giữ liên lạc với bạn bè và truy cập internet, sinh viên có thể phân bổ khoảng 10 USD đến 20 USD một tháng. Sinh viên quốc tế nên sử dụng thẻ điện thoại quốc tế trả trước rẻ hơn để liên lạc với gia đình và bạn bè.
– Đối với các chi phí cá nhân, tất cả phụ thuộc vào lối sống của bạn. Chi phí có thể được ước tính từ 50-100 USD mỗi tháng bao gồm các nhu cầu xã hội của bạn như: đồ vệ sinh cá nhân, cắt tóc, mua sắm quần áo, xem phim và các hoạt động giải trí khác.