CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT SINGAPORE
Là trung tâm tài chính của Châu Á, Singapore cung cấp giáo dục chất lượng thông qua một số trường đại học quốc tế được biết đến rộng rãi. Chính phủ cung cấp nhiều cơ hội về trợ cấp cho sinh viên quốc tế, xong, mức chi phí từ một trường đại học ở Singapore có thể khá tốn kém đối với sinh viên quốc tế. Theo một báo cáo của ngân hàng HSBC được công bố năm 2014, Singapore là quốc gia đắt thứ hai dành cho sinh viên quốc tế sau Úc. Phí đại học hàng năm của các trường Đại học tại Singapore có thể lên đến 26.000 đô la Singapore mỗi năm.
Dưới đây là các chi phí học tập và sinh hoạt tại Singapore:
1) Học phí
Học phí sẽ khác nhàu tùy theo mức độ học tập. Đây là chi phí học tập trung bình cho sinh viên quốc tế:
Văn bằng Diploma 1 – 2 năm: Khoảng S$ 8,000 – S$ 15,000/năm.
Văn bằng Bachelors 2-4 năm: Khoảng S$ 24,000- S$ 40,000/năm.
Văn bằng Thạc sĩ 1- 1,5 năm: Khoảng S$ 18,000- S$ 30,000/năm.
Với mức học phí cao tại các trường đại học và cao đẳng, chính phủ Singapore đã thiết lập các viện đào tạo kỹ năng cho sinh viên với nhiều khoản trợ cấp.
HỌC PHÍ THẠC SĨ TIÊU BIỂU CHO 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG ĐẦU SINGAPORE
Trường đại học | Học phí | |
Coursework | Research | |
National University of Singapore | S$32,000- S$72,000 | S$26,000- S$43,000 |
Nanyang Technological University | S$28,000- S$75,000 | S$24,000 |
Singapore Management University | S$38,000- S$64,000 | S$33,000 |
SIM University | S$25,000- S$39,000 | S$25,000 |
Singapore University of Technology and Design | – | S$39,964 |
2) Chi phí sinh hoạt
Nhà ở
– Sinh viên quốc tế tại Singapore có thể lựa chọn ở tại ký túc xá của trường học, thuê nhà ở tư nhân hoặc nhà ở chính phủ. Dưới đây là một số hình thức nhà ở mà sinh viên có thể thuê tại Singapore:
+ Ký túc xá đại học: Hầu hết các trường đại học ở Singapore đều cung cấp các cơ sở ký túc xá cho sinh viên quốc tế. Để đảm bảo chỗ ở trong ký túc xá, sinh viên phải đăng ký sớm. Tuy nhiên, bạn có nhận được chỗ ở hay không phụ thuộc vào sự sẵn có của ký túc xá đại học. Chi phí thuê ký túc xá vào khoảng S$ 200-S$ 700 tùy thuộc vào loại phòng mà sinh viên lựa chọn.
+ Căn hộ bên ngoài: Sinh viên quốc tế không muốn ở tại ký túc xá đại học có thể thuê các căn hộ bên ngoài. Thông thường, các căn hộ cho thuê có sẵn cho sinh viên ở các khu vực xung quanh trường đại học. Giá thuê các căn hộ bên ngoài vào khoảng 800 Đô la Singapore.
+ Phòng trọ cho thuê bên ngoài: Có rất nhiều phòng trọ cho thuê bên ngoài khuôn viên dành cho sinh viên quốc tế tại Singapore. Chi phí thuê có thể cao hơn một chút so với ký túc xá trong trường và chi phí khác nhau tùy thuộc vào các cơ sở mà nhà trọ cung cấp. Sinh viên thường phải chi hơn 400 Đô la Singapore hàng tháng cho việc thuê phòng trọ bên ngoài.
+ Các căn hộ của Ban Phát triển Nhà ở (HDB): Một trong những cơ hội đặc biệt của nhà ở tại Singapore dành cho sinh viên quốc tế là căn hộ HDB. Căn hộ HDB là lựa chọn thay thế rẻ tiền cho phòng riêng. Tuy nhiên, vị trí của các căn hộ này có thể không phải lúc nào cũng khả thi đối với sinh viên quốc tế. Giá thuê cho HBD dao động từ S$ 250 –S$ 1,000 hàng tháng.
+ Homestay: Sinh viên quốc tế cũng có thể lựa chọn homestay tại Singapore. Nhiều gia đình cư trú gần trường cung cấp các cơ sở homestay cho học sinh để đổi lấy khoản tiền thuê nhà hàng tháng. Chi phí cho nhà ở có thể khác nhau và thường dao động S$ 900- S$ 2,000 bao gồm các bữa ăn và một phòng.
Thức ăn
– Thông thường, chi phí hàng tháng cho bữa ăn có thể là khoảng S$ 300 cho sinh viên quốc tế tại Singapore. Nếu sinh viên ăn ngoài, chi phí này có thể sẽ cao hơn.
Chi phí đi lại
– Singapore có hệ thống giao thông công cộng rất hiệu quả, khá rẻ. Chi phí đi lại có thể khiến sinh viên mất khoảng S$ 100 đến S$ 250 mỗi tháng.
Chi phí cá nhân
– Ngoài thực phẩm và phương tiện đi lại, sinh viên còn có những chi phí cá nhân như; điện thoại, du lịch, giải trí…. Chi phí cá nhận khoảng S$ 200 mỗi tháng.
Hạng mục | Chi phí S$ | |
Nhà ở | Ký túc xá | 200-700 |
Căn hộ | 800 | |
Phòng trọ | 400 | |
Nhà ở chính phủ (HDB) | 250-1,000 | |
Homestay (đã bao gồm ăn uống) | 1,000 | |
Ăn uống | 300 | |
Đi lại | 100-200 | |
Chi tiêu cá nhân | 200 |