ĐỊNH CƯ SAU DU HỌC CANADA
Bài viết dưới đây sẽ giúp cho du học sinh hiểu rõ các chương trình định cư theo dạng lao động có tay nghề cùa Canada và cách thức để xin thường trú nhân cho sinh viên sau khi ra trường.
Các thuật ngữ được dùng trong bài viết:
– Immigration, Refugees and Citizenship Canada (IRCC): Cơ quan Di trú, người tị nạn và Quốc tịch Canada.
– Citizenship and Immigration Canada (CIC): Cơ quan Di trú và Quốc tịch Canada (tên cũ của IRCC).
– Permanent Resident (PR): Thường trú nhân.
Bài viết được tham khảo trên website của Cơ quan Di trú, Người tị nạn và Quốc tịch Canada ( IRCC) với đường link website
Sau đây là các chương trình định cư theo dạng lao động có tay nghề tại Canada:
1) Định cư theo dạng lao động có tay nghề thông qua chương trình nhập cảnh nhanh (Express Entry)
CIC (Canada Immigration and Citizenship) cho phép người nhập cư có kỹ năng làm việc nộp đơn xin tư cách thường trú nhân (PR) dựa trên khả năng định cư và lợi ích của lao động mang lại cho nền kinh tế của Canada. CIC đã xây dựng một hệ thống mới để quản lý những người có kinh nghiệm làm việc có tay xin nhập cư vào Canada. Nó được gọi là Nhập cảnh nhanh (Express Entry).
2) Express Entry làm việc như thế nào
Express Entry được sử dụng để quản lý hồ sơ xin thường trú theo các chương trình nhập cư sau đây:
– Chương trình Người lao động có tay nghề Liên bang (Federal Skilled Worker Program).
– Chương trình lao động có Kỹ năng Liên bang (Federal Skilled Trades Program).
– Chương trình kinh nghiệm sống ở Canada (the Canadian Experience Class).
– Một phần chương trình khuyến khích của tỉnh PNP (A portion of the Provincial Nominee Programs).
Express Entry không phải là một chương trình nhập cư mới. Đây là một cách thức mới để CIC quản lý các hồ sơ xin đăng ký định cư Canada trực tuyến.
Các tỉnh và vùng lãnh thổ của Canada cũng có thể tuyển dụng ứng viên từ hệ thống Express Entry thông qua Chương trình đề cử Tỉnh để tìm kiếm những ứng cử viên có tay nghề cao cho nhu cầu thị trường lao động địa phương.
Hướng dẫn cấp Bộ ra các quy định về quản lý hệ thống quản hồ sơ định cư Canada theo diện Express Entry.
Express Entry sẽ có thời gian xử lý nhanh hơn đối với lao động nước ngoài có tay nghề tiềm năng.
Express Entry cũng sẽ làm cho các ứng viên dễ dàng hơn để có được việc làm trước khi họ đến nơi, bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà tuyển dụng Canada.
3) Các bước để nộp hồ sơ xin định cư theo diện thường trú nhân (PR)
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ
Chuẩn bị bằng cấp giáo dục
– Nếu bạn được đào tạo ở ngoài Canada, bằng cấp giáo dục của bạn phải được đánh giá lại (Educational Credential Assessment).
– Nếu bạn đã tốt nghiệp tại một trường cao đẳng hay đại học tại Canada, bạn không cần phải chứng minh bằng cấp của bạn.
Chuẩn bị bằng cấp về ngôn ngữ.
– Bạn sẽ cần phải làm một bài kiểm tra ngôn ngữ. CIC sẽ sử dụng kết quả kiểm tra của bạn để xem liệu bạn có đủ điều kiện để nhập cư vào Canada theo một trong những chương trình định cư Canada liên bang hay không.
– Bạn phải chứng minh được kỹ năng ngôn ngữ của mình bằng cách làm bài kiểm tra về ngôn ngữ được Bộ Di trú, Người tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) chấp thuận.
– Hiện có hai hệ thống để đánh giá ngôn ngữ tại Canada đó là:
+ Hệ thống ngôn ngữ chuẩn của Canada (Canadian Language Benchmark-CLB) dùng cho tiếng Anh.
+ Hệ thống ngôn ngữ chuẩn của Canada (Niveaux de compétence linguistique canadiens-NCLC) dùng cho tiếng Pháp.
– Những bài test ngôn ngữ tiếng Anh được chấp nhận:
+ Chương trình Tiếng Anh Canada Language Proficiency Index program: CELPIP-General test.
+ Chương trình IELTS: IELTS – general.
– Những bài test ngôn ngữ tiếng Pháp được chấp nhận:
+ TEF Canada: Test d’évaluation de français,
+ TCF Canada: Test de connaissance du français
Chi tiết tính điểm ngôn ngữ cho từng chương trình định cư click vào đây
Bước 2: Chuẩn bị đủ kinh nghiệm làm việc theo yêu cầu của CIC
Xác định mã ngành nghề theo bảng phân loại nghề nghiệp quốc gia National Occupational Classification (NOC): Kiểm tra mã ngành nghề của bạn có nằm trong danh sách được định cư tại Canada theo bảng phân loại nghề nghiệp Quốc gia hay không.
Đối với mục đích nhập cư, các nhóm làm việc chính là:
– Skill Type 0 (zero), những ngành nghề thiên về quản lý:
+ Quản lý nhà hàng (Restaurant managers).
+ Quản lý mỏ (Mine managers).
+ Quản lý bờ biển/quản lý đánh bắt cá (Shore captains/ Fishsing captains).
– Skill Level A, những ngành nghề chuyên nghiệp đòi hỏi bằng cấp từ các trường đại học như:
+ Bác sĩ (Doctors).
+ Nha sĩ (Dentists).
+ Kiến trúc sư (Architects).
– Skill Level B, những công việc mang tính kỹ thuật, nghề thủ công đòi hỏi bằng cấp cao đẳng hoặc các khóa đào tạo việc làm:
+ Đầu bếp (chefs).
+ Thợ sửa chữa ống nước (plumbers).
+ Thợ điện (electricians).
– Skill Level C, các công việc trung gian chỉ cần bằng cấp phổ thông hoặc các khóa đạo tạo ngắn hạn:
+ Buôn bán thịt.
+ Lái xe tải đường dài.
+ Phục vụ ăn uống.
– Skill Level D, các công việc mang tính tay chân không cần đào tạo.
+ Phân loại trái cây.
+ Nhân viên dọn dẹp vệ sinh.
+ Công nhân mỏ dầu.
Theo quy định của CIC, nếu bạn muốn định cư tại Canada theo dạng có tay nghề, công việc của bản phải thuộc loại 0, A, B.
Để biết chính xác ngành nghề của bạn muốn định cư thuộc phân loại nào và mã ngành là bao nhiêu theo (NOC), các bạn vui lòng Click vào đây
Kinh nghiệm làm việc để được định cư theo yêu cầu CIC.
– Theo chương trình Federal Skilled Worker Program.
+ Công việc của bạn phải là loại 0, A, B theo bảng phân loại ngành nghề quốc gia (NOC).
+ Công việc phải được trả lương. Các công việc thuộc dạng tình nguyện, công việc không lương sẽ không được tính.
+ Bạn phải có kinh nghiệm làm việc ít nhất 1 năm trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp hồ sơ xin PR với các điều kiện ràng buộc như sau:
- Nếu là một công việc toàn thời gian (full time) 30 giờ/tuần cho 12 tháng = 1 năm full time là (1,560 hours);
- Nếu là công việc bán thời gian 15 giờ/tuần for 24 months = 1 year full time (1,560 hours);
- Nếu là hai hay nhiều công việc toàn thời gian 30 giờ/tuần cho 12 tháng tính trên tất cả các công việc bạn làm = 1 năm full time là (1,560 hours).
+ Nếu bạn không thể chứng tỏ kinh nghiệm làm việc của mình đáp ứng được yêu cầu trong NOC, bạn sẽ không đủ điều kiện tham gia chương trình này.
– Theo chương trình Federal Skilled Trades Program.
+ Công việc của bạn phải là loại 0, A, B theo bảng phân loại ngành nghề quốc gia (NOC).
+ Bạn phải có Job-offer từ một công ty tại Canada và Job-offer đó phải đảm bảo điều kiện sau đây:
- Do người sử dụng lao động bảo lãnh.
- Liên tục.
- Đã thanh toán lương bổng cho bạn từ trước khi nộp đơn xin PR.
- Công việc phải là toàn thời gian (tối thiểu 30h làm việc một tuần).
- Job-offer đó phải kéo dài tối thiểu một năm kể từ ngày CIC cấp PR cho bạn.
- Không phải là công việc theo mùa, theo thời vụ mà là công việc full time kéo dài.
- Job offer đó không căn cứ trên hợp đồng căn bản.
+ Bạn phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong vòng 5 năm kể từ ngày bạn nộp hồ sơ xin PR với các yêu cầu như sau:
- Nếu là một công việc toàn thời gian (full time) 30 giờ/tuần cho 12 tháng = 1 năm full time là (1,560 hours).
- Nếu là công việc bán thời gian 15 giờ/tuần for 24 months = 1 year full time (1,560 hours).
- Nếu là hai hay nhiều công việc toàn thời gian 30 giờ/tuần cho 12 tháng tính trên tất cả các công việc bạn làm = 1 năm full time là (1,560 hours).
+ Nếu bạn không đủ thời gian làm việc theo yêu cầu như trên, bạn cần phải có giấy chứng nhận đủ chuyên môn trong lĩnh vực nghề nghiệp của bạn do một tỉnh hoặc lãnh thổ của Canada cấp.
– Theo chương trình Skill Work Experience
+ Công việc của bạn phải là loại 0, A, B theo bảng phân loại ngành nghề quốc gia (NOC).
+ Bạn phải có kinh nghiệm làm việc ít nhất là 12 tháng trong vòng 3 năm kể từ ngày bạn nộp dơn xin PR, cụ thể như sau:
- Nếu là một công việc toàn thời gian (full time) 30 giờ/tuần cho 12 tháng = 1 năm full time là (1,560 hours).
- Nếu là công việc bán thời gian 15 giờ/tuần for 24 months = 1 year full time (1,560 hours).
- Nếu là hai hay nhiều công việc toàn thời gian 30 giờ/tuần cho 12 tháng tính trên tất cả các công việc bạn làm = 1 năm full time là (1,560 hours).
– A portion of the Provincial Nominee Program (Một phần đề cử của tỉnh bang)
– Trong Chương trình Đề cử của tỉnh PNP (Provincial Nominee Program), các tỉnh và vùng lãnh thổ có thể đề cử những người đáp ứng nhu cầu thị trường lao động địa phương cụ thể để định cư Canada lâu dài.
– Thông tin chi tiết về PNP của mỗi tỉnh, bạn vui lòng Click vào đây và chọn Tỉnh, vùng lãnh thổ mà bạn quan tâm.
– Các đề cử PNP thông thường được xử lý theo tiêu chuẩn dịch vụ hiện tại là 11 tháng, trong 80% các trường hợp. Các đề cử PNP được xử lý thông qua hệ thống Express Entry sẽ được xử lý trong vòng 6 tháng hoặc ít hơn, trong 80 %các trường hợp.
Các tỉnh và vùng lãnh thổ có nhiều lĩnh vực đề cử trong chương trình PNP. Tuy nhiên, có 5 lĩnh vực thường đề cử sau đây:
– Công nhân lành nghề.
– Công nhân bán chuyên nghiệp.
– Kinh doanh / nhà đầu tư.
– Sinh viên quốc tề tốt nghiệp tại Canada.
– Gia đình hoặc cộng đồng.
Bước 3: Điền mẫu form hoàn chỉnh trong checklist cho người xin định cư tại Canada
Khai báo toàn bộ mẫu đơn xin định cư Canada theo yêu cầu của CIC theo checklist IMM 5609. Bạn có thể Download checklist theo link sau đây
Bước 4: Tính điểm số điểm định cư theo Express – Entry
Để được định cư tại canada, bạn phải đáp ứng được số điểm yêu cầu của CIC. Từ ngày 01/01/2015, CIC đưa ra một hệ thống xếp hạng toàn diện CRS (Comprehensive Ranking System) để tính điểm cho mỗi bộ hồ sơ và là căn cứ để xét duyệt bạn có đủ điều kiện để được định cư theo các chương trình Federal Skilled Worker Program, Federal Skilled Trades Program, Skill Work Experience và một phần chương trình A Portion Of The Provincial Nominee Program.
Cách tính điểm của hệ thống xếp hạng toàn diện CRS được tính như sau:
– Tổng điểm = Điểm cơ bản (Factor 1 + Factor 2 + Factor 3) + Điểm phụ thêm (Factor 4).
+ Trong đó điểm cơ bản maximum là 600 và được dựa vào các yếu tố sau đây:
- Factor 1: Các yếu tố về con người (Core Human Capital Factor) như là: độ tuổi, trình độ học tập (trình độ ngôn ngữ kinh nghiệm làm việc.
- Factor 2: Các yếu tố của vợ/chồng người nộp đơn cùng với bạn như là trình độ học vấn, trình độ ngôn ngữ, kinh nghiệm làm việc.
- Factor 3: Các yếu tố về kỹ năng chuyển đổi như là chuyển đổi bằng cấp và kinh ngiệm làm việc tại Canada và bên ngoài Canada.
- Điểm phụ thêm (Factor 4) Maximum là 600 và được dựa vào các yếu tố sau đây:
- Bằng cấp Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng hoặc là chứng chỉ tại một trường thuộc Canada.
- Một thư mời làm việc có giá trị (a valid job – offer).
- Một thư đề cử từ chương trình đề cử của tỉnh hoặc vùng lãnh thổ.
- Anh/chị/em ruột sống tại canada mà là thường trú nhân (PR) hoặc quốc tịch Canada (citizenship).
- Trình độ tiếng Pháp tốt.
- Tổng điểm maximum là 1200 điểm cho mỗi ứng cử viên.
Việc tính toán điểm theo CRS được phân chia thành hai nhóm đối tượng là nhóm độc thân và nhóm có Spouse (vợ/chồng). Chi tiết như sau:
Bảng tính toán cho từng Factor như sau:
FACTOR 1A – TÍNH ĐIỂM THEO ĐỘ TUỔI
Factor 1A – Tính điểm theo độ tuổi – Express Entry | ||
Tuổi | Không có vợ chồng đi kèm | Có vợ/chồng đi kèm |
17 tuổi hoặc nhỏ hơn | 0 | 0 |
18 tuổi | 99 | 90 |
19 tuổi | 105 | 95 |
20 – 29 tuổi | 110 | 100 |
30 tuổi | 105 | 95 |
31 tuổi | 99 | 90 |
32 tuổi | 94 | 85 |
33 tuổi | 88 | 80 |
34 tuổi | 83 | 75 |
35 tuổi | 77 | 70 |
36 tuổi | 72 | 65 |
37 tuổi | 66 | 60 |
38 tuổi | 61 | 55 |
39 tuổi | 55 | 50 |
40 tuổi | 50 | 45 |
41 tuổi | 39 | 35 |
42 tuổi | 28 | 25 |
43 tuổi | 17 | 15 |
44 tuổi | 6 | 5 |
45 tuổi hoặc lớn hơn | 0 | 0 |
Điểm tối đa | 110 | 100 |
FACTOR 1B – TÍNH ĐIỂM THEO TRÌNH ĐỘ HỌC TẬP
Factor 1B – Tính điểm theo trình độ học tập – Express Entry | ||
Trình độ | Không có vợ chồng đi kèm | Có vợ/chồng đi kèm |
Chưa tốt nghiệp phổ thồng | 0 | 0 |
Tót nghiệp phổ thông | 30 | 28 |
Chương trình 1 năm hoặc bằng nghề | 90 | 84 |
Chương trình 2 năm Cao đẳng | 98 | 91 |
Chương trình ≥ 3 năm Cao đẳng hoặc Đại học | 120 | 112 |
Có một bằng ≥ 3 năm + 1 chứng chỉ hoặc bằng cấp. | 128 | 119 |
Bằng thạc sĩ hoặc chuyên gia trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe | 135 | 126 |
Tiến sĩ | 150 | 140 |
Điểm tối đa | 150 | 140 |
FACTOR 1C – TÍNH ĐIỂM THEO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
Factor 1C – Tính điểm theo trình độ ngoại ngữ – Express Entry | ||
Trình độ ngoại ngữ | Không có vợ chồng đi kèm | Có vợ/chồng đi kèm |
Bài test ngôn ngữ thứ 1- Canadian Language Benchmark (CLB) cho từng kỹ năng | ||
< CLB 4 | 0 | 0 |
CLB 4 – 5 | 6 | 6 |
CLB 6 | 9 | 8 |
CLB 7 | 17 | 16 |
CLB 8 | 23 | 22 |
CLB 9 | 31 | 29 |
≥ CLB 10 | 34 | 32 |
Điểm tối đa cho bài test ngôn ngữ 1 | 136 | 128 |
Bài test ngôn ngữ thứ 2 – Canadian Language Benchmark (CLB) cho từng kỹ năng | Không có vợ chồng đi kèm | Có vợ/chồng đi kèm |
≥ CLB 4 | 0 | 0 |
CLB 5 – 6 | 1 | 1 |
CLB 7 – 8 | 3 | 3 |
≥ CLB 9 | 6 | 6 |
Điểm tối đa cho bài test ngôn ngữ 2 | 24 | 22 |
Điểm tổng cộng cho cả hai bài test | 160 | 150 |
FACTOR 1D – KINH NGHIỆM LÀM VIỆC
Factor 1D – Tính điểm theo kinh nghiệm làm việc – Express Entry | ||
Kinh nghiệm làm việc tại Canada | Không có vợ chồng đi kèm | Có vợ/chồng đi kèm |
<1 năm | 0 | 0 |
1 năm | 40 | 35 |
2 năm | 53 | 46 |
3 năm | 64 | 56 |
4 năm | 72 | 63 |
≥ 5 năm | 80 | 70 |
Điểm tối đa | 80 | 70 |
FACTOR 2A – TRÌNH ĐỘ HỌC TẬP CỦA VỢ/CHỒNG ĐI KÈM
Factor 2A – Tính điểm theo trình độ học tập của vợ chồng đi kèm – Express Entry | ||
Trình độ | Không có vợ chồng đi kèm | Có vợ/chồng đi kèm |
Chưa tốt nghiệp phổ thồng | n/a | 0 |
Tót nghiệp phổ thông | n/a | 2 |
Chương trình 1 năm hoặc bằng nghề | n/a | 6 |
Chương trình 2 năm Cao đẳng | n/a | 7 |
Chương trình ≥ 3 năm Cao đẳng hoặc Đại học | n/a | 8 |
Có một bằng ≥ 3 năm + 1 chứng chỉ hoặc bằng cấp. | n/a | 9 |
Bằng thạc sĩ hoặc chuyên gia trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe | n/a | 10 |
Tiến sĩ | n/a | 10 |
Điểm tối đa | 0 | 10 |
FACTOR 2B – TÍNH ĐIỂM THEO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ CỦA VỢ/CHỒNG ĐI KÈM
Factor 2B – Tính điểm theo trình độ ngoại ngữ của Vợ/chồng đi kèm – Express Entry | ||
Bài test ngôn ngữ thứ 1 – Canadian Language Benchmark (CLB) cho từng kỹ năng | Không có vợ chồng đi kèm | Có vợ/chồng đi kèm |
≤CLB 4 | n/a | 0 |
CLB 5 – 6 | n/a | 1 |
CLB 7 – 8 | n/a | 3 |
≥ CLB 9 | n/a | 5 |
Điểm tối đa cho bài test ngôn ngữ 1 | 0 | 20 |
FACTOR 2C – KINH NGHIỆM LÀM VIỆC TẠI CANADA CỦA VỢ/CHỒNG ĐI KÈM
Factor 2C – Tính điểm theo kinh nghiệm làm việc của Vợ/chồng đi kèm – Express Entry | ||
Kinh nghiệm làm việc tại Canada | Không có vợ chồng đi kèm | Có vợ/chồng đi kèm |
<1 năm | n/a | 0 |
1 năm | n/a | 5 |
2 năm | n/a | 7 |
3 năm | n/a | 8 |
4 năm | n/a | 9 |
≥ 5 năm | n/a | 10 |
Điểm tối đa | 0 | 10 |
FACTOR 3A – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG (TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN + NGOẠI NGỮ)
Factor 3A – Tính điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng (trình độ học vấn + ngoại ngữ) – Express Entry | ||
Trình độ học vấn/ngoại ngữ | CLB ≥7 cho bốn kỹ năng và có ≥1 kỹ năng <9 | CLB ≥9 cho bốn kỹ năng |
≤ Tốt nghiệp phổ thồng | 0 | 0 |
Đang theo học một chương trình sau trung học có thời gian khóa học là 1 năm | 13 | 25 |
≥ 2 chứng chỉ sau trung học học và ít nhất một trong các chứng chỉ này có thời gian học là 3 năm và đã hoàn thành | 25 | 50 |
Điểm tối đa | 25 | 50 |
FACTOR 3B – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG (TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN + KINH NGHIỆM LÀM VIỆC TẠI CANADA)
Factor 3B – Tính điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng (Trình độ học vấn + Kinh nghiệm làm việc tại Canada) – Express Entry | ||
Trình độ học vấn/Kinh nghiệm làm việc tại Canada | 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | ≥2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada |
≤ Tốt nghiệp phổ thồng | 0 | 0 |
Đang theo học một chương trình sau trung học có thời gian khóa học là 1 năm | 13 | 25 |
≥ 2 chứng chỉ sau trung học học và ít nhất một trong các chứng chỉ này có thời gian học là 3 năm và đã hoàn thành | 25 | 50 |
Điểm tối đa | 25 | 50 |
FACTOR 3C – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG (KINH NGHIỆM LÀM VIỆC BÊN NGOÀI CANADA + TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ)
Factor 3C – Tính điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng (Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada + Trình độ ngoại ngữ) – Express Entry | ||
Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada/ngoại ngữ | 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | CLB ≥9 cho bốn kỹ năng |
Không có kinh nghiệm làm việc | 0 | 0 |
1- 2 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada | 13 | 25 |
≥ 3 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada | 25 | 50 |
Điểm tối đa | 25 | 50 |
FACTOR 3D – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG (KINH NGHIỆM LÀM VIỆC BÊN NGOÀI CANADA + KINH NGHIỆM LÀM VIỆC TẠI CANADA)
Factor 3D – Tính điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng (Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada + Trình độ ngoại ngữ) – Express Entry | ||
Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada/Kinh nghiệm làm việc tại Canada | 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | 2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada |
Không có kinh nghiệm làm việc | 0 | 0 |
1- 2 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada | 13 | 25 |
≥ 3 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada | 25 | 50 |
Điểm tối đa | 25 | 50 |
FACTOR 3E – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG (CHỨNG CHỈ NGHỀ + TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ) – EXPRESS ENTRY
Factor 3E – Tính điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng (Chứng chỉ nghề + Trình độ ngoại ngữ) – Express Entry | ||
Chứng chỉ nghề/Trình độ ngoại ngữ | 5≤ CLB <7 | 7≤ CLB |
Một chứng chỉ nghề | 0 | 0 |
Điểm tối đa | 25 | 50 |
FACTOR 4 – TÍNH ĐIỂM THEO CÁC YẾU TỐ PHỤ THÊM
Factor 4 – Tính điểm theo các yếu tố phụ thêm – Express Entry | |
Các yếu tố phụ thêm | Điểm số |
Anh chị/em ruột sống ở Canada là công dân hoặc thường trú nhân Canada | 15 |
NCLC ≥7 cả bốn kỹ năng tiếng Pháp và ghi điểm CLB ≤4 (hoặc không kiểm tra tiếng Anh) | 15 |
NCLC ≥7 cả bốn kỹ năng tiếng Pháp và ghi điểm CLB ≥5 cả bốn kỹ năng tiếng Anh | 30 |
Giáo dục sau trung học ở Canada – chứng chỉ của một hoặc hai năm | 15 |
Giáo dục sau trung học ở Canada – chứng chỉ của 3 năm hoặc dài hơn | 30 |
Công việc thuộc loại 00 theo NOC | 200 |
Công việc thuộc loại 0, A, B theo NOC | 50 |
Đề cử của tỉnh hoặc lãnh thổ | 600 |
Điểm tối đa | 600 |
Bước 5: Tạo một tài khoản online để nộp hồ sơ Express – Entry
Bạn có thể click vào đây để tạo một tài khoản và nộp hồ sơ online.
Sau khi tiến hành tạo tài khoản online, bạn tiến hành upload hết toàn bộ thông tin hồ sơ của bạn lên hệ thống nhập cảnh nhanh Express-Entry. Trong hồ sơ trực tuyến này, ứng cử viên sẽ sử dụng để cung cấp thông tin về:
– Kỹ năng làm việc.
– Kinh nghiệm làm việc.
– Khả năng ngôn ngữ.
– Trình độ giáo dục, và các chi tiết khác để CIC đánh giá hồ sơ của bạn.
– Giấy kiểm tra sức khỏe.
– Lý lịch tư pháp tờ số 2.
Khi bạn tiến hành làm hồ sơ Express – Entry, bạn có 60 ngày để hoàn thành nó.
Thông tin trong hồ sơ Express – Entry sẽ giúp cho CIC xem xét khả năng bạn có đủ điều kiện cho một chương trình nhập cư do Express Entry quản lý hay không. Nếu bạn đáp ứng các tiêu chí, CIC sẽ chấp nhận bạn vào nhóm ứng viên có tiềm năng trong hệ thống nhập cảnh nhanh (Express – Entry Pool).
Nếu bạn ở trong danh sách Express Entry Pool, bạn có thể bắt đầu tìm kiếm việc làm bằng cách tạo một tài khoản Job Match với Job Bank. Một khi bạn đến Canada, bạn có thể tiếp tục sử dụng Job Bank để tìm một công việc phù hợp.
Cách thức tạo một tài khoản Job Match trong ngân hàng công việc (Job bank), bạn vui lòng click vào đây để được hướng dẫn chi tiết.
Các ứng cử viên cũng được khuyến khích tự quảng cáo họ đến cho các nhà tuyển dụng bằng những cách khác, chẳng hạn như sử dụng bảng thông tin tuyển dụng, nhà tuyển dụng …
Lưu ý:
– Việc bạn được liệt kê vào danh sách nhập cảnh nhanh (Express Entry Pool) không đồng nghĩa với bạn được thư mời xin PR.
– Khi bạn có điểm số cao trong hệ thống nhập cảnh nhanh (Express – Entry Poool), bạn sẽ nhận được một thư mời từ CIC để có thể nộp đơn xin thường trú.
Bước 6: Nhận thư mời và nộp đơn xin tư cách thường trú nhân (PR)
Những ứng viên có thứ hạng cao nhất trong danh sách nhập cảnh nhanh (Express – Entry Poool) sẽ được mời để nộp đơn vào xin tư cách thường trú nhân (PR).
Bạn có thời gian 90 ngày để hoàn thiện và nộp hồ sơ hoàn thiện để xin PR.
Bạn đóng chi phí xét duyệt hồ sơ cho CIC.
CIC xử lý hầu hết các đơn qua Express Entry trong vòng 6 tháng hoặc ít hơn tính từ ngày bạn nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
Bước 7: Nhận kết quả
Kết quả đậu hay bị từ chối PR đều được CIC gửi xác nhận vào trong tài khoản của bạn.
Bạn thường xuyên truy cập vào tài khoản của mình để biết được kết quả.