ĐỊNH CƯ SAU DU HỌC NEW ZEALAND
Du học sinh sau khi tốt nghiệp thường chọn định cư theo diện lao động có tay nghề (Skilled Migrant Category Resident Visa) để được cơ hội xin tư cách thường trú nhân (PR). New Zealand tạo điều kiện cho lao động có kỹ năng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của New Zealand để xin thị thực dạng này. Trước khi Bộ Di trú có thể mời bạn đăng ký, bạn cần gửi một Biểu hiện Quan tâm (EOI- Expression of Interest) cho biết về việc làm của bạn ở New Zealand, kinh nghiệm làm việc và bằng cấp. Nếu Biểu hiện Quan tâm của bạn thành công, Bộ Di trú New Zealand sẽ cung cấp cho bạn cơ hội để đăng ký sống và làm việc tại New Zealand vô thời hạn.
1) Những lợi ích của việc định cư (PR) tại New Zealand
Bạn được sống và làm việc tại New Zealand.
Bạn được phép rời khỏi và quay lại New Zealand.
Sau khoảng thời gian có PR, bạn có thể xin nhập quốc tịch New Zealand (Citizenship).
Được hưởng được các phúc lợi xã hội như bảo hiểm xã hội, y tế, giáo dục… như là công dân New Zeland.
Bạn được phép bảo lãnh người thân sang New Zealand nếu đáp ứng thêm một số điều kiện đưa ra của chính phủ New Zeland.
Bạn được phép nộp đơn lên Lãnh sự quán New Zealand tại nước ngoài.
Bạn được phép du lịch, sống, học tập và làm việc tại Newzealand sau khi được chính phủ Newzealand chấp thuận.
Con cái của bạn sinh ra tại New Zealand sẽ trở thành công dân New Zealand.
2) Những yêu cầu để xin được Visa định cư New Zealand theo diện Skilled Migrant Category Resident Visa
Định cư theo diện có tay nghề (Skilled Migrant Category Resident Visa) là một hệ thống tính điểm dựa trên các yếu tố như tuổi tác, kinh nghiệm làm việc, trình độ của ứng cử viên cũng như đề nghị tuyển dụng có kỹ năng, bạn cũng phải không vượt quá 55 tuổi và đáp ứng các yêu cầu tiếng Anh, sức khoẻ và nhân cách.
Chuẩn bị giấy tờ: Để nộp đơn xin visa định cư New Zealand bạn buộc phải chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết theo yêu cầu như sau:
– Passport.
– Chứng chỉ về ngôn ngữ như IELTS, TOEFL…
– Bảng đánh giá kỹ năng tay nghề của bạn của cơ quan có thẩm quyền liên quan.
– Giáy khai sinh (trích lục).
– Các bằng cấp của bạn như bằng thạc sĩ, đại học, cao đằng….
– Ảnh (45mmx35mm).
– Giấy đăng ký kết hôn (nếu có).
– Giấy ly hôn (nếu có).
– Giấy tờ con cái, nếu con cái xin PR chung với bạn, bạn phải cung cấp các giấy tờ của con bạn như giấy khai sinh, passport.
– Giấy chứng nhận sức khỏe; bạn và các thành viên trong gia đình đi kèm với bạn phải cung cấp chứng nhận sức khỏe và phải đảm bảo được các yêu cầu về sức khỏe cùa lãnh sự.
– Yêu cầu chứng minh kinh nghiệm làm việc của người lao động như hợp đồng lao động, thuế….
– Điền các mẫu đơn cần thiết trong checklist định cư New Zealand.
2) Danh sách các ngành nghề có kỹ năng dài hạn thiếu hụt nhân sự (Long Term Skill Shortage List-LTSSL)
Danh sách các ngành nghề thiếu hụt về kỹ năng lâu dài (LTSSL) xác định những ngành nghề có sự thiếu hụt bền vững và đang diễn ra đối với những lao động có kỹ năng cao trên toàn cầu và khắp New Zealand.
Nếu ngành nghề của bạn nằm trong ngành nghề LTSSL và đáp ứng được các yêu cầu khác, bạn có thể được cấp thị thực làm việc Long Term Workage. Điều này có nghĩa là bạn có thể đủ điều kiện để đăng ký cư trú trong hai năm, miễn là bạn đạt yêu cầu tiêu chuẩn và công việc đó có mức lương cơ bản ít nhất là NZ $ 45,000.
Bạn vui lòng click vào đây để biết thông tin chi tiết các ngành nghề đòi hỏi có kỹ năng dài hạn và hiện đang thiếu hụt nguồn nhân sự
3) Cách tính điểm định cư New Zealand theo diện định cư có tay nghề (Long Term Skill Shortage List)
Để được xét duyệt định cư theo diện có tay nghề, các ứng cử viên phải đáp ứng được điểm số tối thiểu là 100 điểm.
Bảng tính điểm định cư New Zeland theo diện tay nghề Skilled Migrant Category Resident Visa | ||
Yếu tố | Mô tả | Điểm số |
Tuổi | 20-39 | 30 |
40-44 | 20 | |
45-49 | 10 | |
50-55 | 5 | |
Làm việc có tay nghề Skilled Employment | Nếu bạn đang làm việc theo diện có tay nghề tại New Zealand | 50 |
Bạn đang làm việc trong các ngành nghề có kỹ năng lâu dài mà thiếu hụt nguồn nhân sự (Long Term Skill Shortage List) | 10 | |
Làm việc bên ngoài tỉnh Auckland | 30 | |
Được trả lương vượt ngưỡng quy định | 20 | |
Bằng cấp | Có bằng cấp từ level 3-6 (trade qualification, diploma) | 40 |
Có bằng cấp từ level 7-8 (bachelor’s degree, bachelor’s degree with Honours) | 50 | |
Có bằng cấp từ level 9-10 (Master’s degree, Doctorate) | 70 | |
Có một bằng cấp sau đại học 2 năm hoặc hơn tại New Zealand | 15 | |
Có một bằng cấp sau đại học 1 năm hoặc hơn tại New Zealand | 10 | |
Bằng Đại hcọ tại New Zealand | 10 | |
Có 1 bằng cấp tại New Zealand từ level 4-8 và tốt nghiệp trước ngày 25/07/2011 | 5 | |
Có 1 bằng cấp tại New Zealand với bất kỳ trình độ nào trước ngày 25/07/2011 và thời gian để hoàn thành bằng đó là từ 2 năm trở lên | 5 | |
Kinh nghiệm làm việc | 2 năm | 10 |
4 năm | 20 | |
6 năm | 30 | |
8 năm | 40 | |
Từ 10 năm trở lên | 50 | |
Có ít nhất 1năm kinh nghiệm tại New Zealand | 10 | |
Có kinh ngiệp làm việc trong những ngành nghề thiếu hụt lao động (Long Term Skill Shortage List) từ 2-5 năm | 10 | |
Có kinh ngiệp làm việc trong những ngành nghề thiếu hụt lao động (Long Term Skill Shortage List) từ 6 năm trở lên | 20 | |
Vợ hoặc chồng đi kèm | Công việc hoặc lời mời công việc tay nghề của partner | 20 |
Bằng cấp của partner được công nhận mức 7 hoặc 8 | 10 | |
Bằng cấp của partner được công nhận mức 9 hoặc 10 | 20 |