Trang chủ
Bài viết trường Mỹ
THE UNIVERSITY OF ARIZONA

THE UNIVERSITY OF ARIZONA

1) Thông tin về trường

Loại hình: Đại học nghiên cứu hàng đầu công cộng.

– Năm thành lập:1855

– Vị trí: Tucson, Arizona, U.S.

– Website: http://www.arizona.edu/

– Campus: Trường có 1 campus, tọa lạc tại Tucson, Arizona  85721, USA. Khuôn viên chính nằm trên diện tích 380 mẫu Anh (1,5 km2) ở trung tâm Tucson, cách trung tâm thành phố khoảng 1,6 km. Có 179 tòa nhà trong khuôn viên chính, bao gồm: các tòa nhà Bảo tàng Bang Arizona (một trong số đó là thư viện chính năm 1927) và Centennial Hall, được thiết kế bởi Roy Place, một kiến trúc sư nổi tiếng của Tucson.

Uiniversity Arizona

Các tòa nhà khoa học và toán học có xu hướng được nhóm lại ở phía Tây Nam của Campus, các cơ sở thể thao tọa lạc về phía Đông Nam, các tòa nhà nghệ thuật và nhân văn ở phía Tây Bắc, các tòa nhà kỹ thuật được bố trí tại khu vực phía Bắc, các tòa nhà khoa học quang học và khoa học không gian được tập hợp ở phía Đông của khuôn viên gần sân vận động thể thao và thư viện chính (1976).

Sinh viên UA đến từ tất cả các tiểu bang tại Hoa Kỳ. Trong đó; 69% sinh viên đến từ Arizona, gần 11% đến từ California và 8% là quốc tế, tiếp theo là sinh viên quan trọng từ Texas, Illinois, Washington, Colorado và New York.  Đại học Arizona cung cấp các chương trình Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ với các ngành học rất đa dạng…

– Số lượng sinh viên:  34.072 sinh viên Đại học, 7.946 sinh viên sau Đại học, 1.539 sinh viên theo học chương trình Tiến sĩ.

– Khóa học chính thức: tháng 1, 5.

– Khóa học tiếng Anh dự bị cho sinh viên quốc tế: tháng 1, 3, 6.

2) Tại sao chọn Đại học Arizona

– Được công nhận là một trường hàng đầu thế giới, UA đi đầu về nghiên cứu, và mỗi năm thu hút tới trên 606 triệu USD kinh phí nghiên cứu, trường đứng thứ 21 trong các đại học công lập nước Mỹ. UA liên tục thúc đẩy mở rộng ranh giới học thuật liên ngành và đối tác với doanh nghiệp, đồng thời là thành viên của Hội Đại học Mỹ gồm 62 đại học nghiên cứu công lập và tư thục hàng đầu.

– Giảng viên và các chương trình đào tạo của Uiniversity Arizona thuộc hạng tốt nhất nước Mỹ về nhiều ngành khác nhau như thiên văn học, y học, quang học, doanh nghiệp và múa. Giảng viên Uiniversity Arizona còn được thế giới công nhận về trình độ lãnh đạo, tri thức uyên bác và đóng góp cho các hiệp hội học thuật và chương trình đào tạo nổi tiếng quốc tế.

– Uiniversity Arizona còn đi đầu trong sứ mệnh chưa từng có từ trước tới nay là phóng tàu vũ trụ lên một tiểu hành tinh gần Trái Đất vào năm 2020. Con tàu này sẽ lấy mẫu ở đó đem về Trái Đất để góp phần tìm hiểu nguồn gốc Hệ Mặt trời.Uiniversity Arizona cũng là 1 trong Top 10 đơn vị đào tạo Học giả Fullbright hàng đầu nước Mỹ.Uiniversity Arizona trực tiếp và gián tiếp tạo ra hơn 65.000 việc làm.

– 100% sinh viên bậc đại học ở UA có cơ hội ứng dụng kiến thức và hiện thực hóa ước mơ của mình qua các đợt thực tập, điền dã, phục vụ cộng đồng, lãnh đạo sinh viên, sáng tạo các công trình độc đáo, và tham gia thực hiện nghiên cứu.Nhiếp ảnh gia lừng danh Ansel Adams đã giúp thành lập Trung tâm Nhiếp ảnh sáng tạo của University Arizona, đây là trung tâm lớn nhất thế giới chuyên lưu tài liệu lịch sử nhiếp ảnh Bắc Mỹ hiện đại.

– Banner – Trung tâm Y học của trường điều trị cho hơn 100.000 bệnh nhân mỗi năm, và Trung tâm còn có khoa điều trị chấn thương Độ I duy nhất ở Nam Arizona.Những chiếc kính viễn vọng lớn nhất thế giới được sản xuất tại Uiniversity Arizona, ngay gần Sân vận động Arizona.

– Cựu sinh viên ra làm phi hành gia, diễn viên, nghệ sĩ đoạt giải Grammy, Tony, Emmy và Oscar, ngôi sao trong giới truyền thông, vận động viên Ôlympic, Fortune 500 CEO, công chức, nhà khoa học giành giải Nô-ben, nhà sáng chế và tác giả nổi tiếng.

3) Các chương trình đào tạo.

Chương trình Tiếng Anh hiệu quả (English Proficiency):

Uiniversity Arizona

– Sinh viên quốc tế có ngôn ngữ chính không phải là tiếng Anh, không phân biệt quốc tịch, phải chứng minh trình độ tiếng Anh. Trình độ tiếng có thể được chứng minh bởi các chỉ tiêu sau đây:

– Chứng chỉ Hầu hết các ngành Các ngành Kỹ thuật, Kinh doanh, Điều dưỡng, Luật.

– TOEFL 70 79.

IELTS 6.0 6.5S.

– AT Evidence-Based Reading and Writing ACT English 21 21.

– Pearson Test of English (PTE) Academic 53.

– IB (English A – Higher Level) 5 or higher 5  (Kỹ thuật, Kinh doanh, Điều dưỡng, Luật).

– Cambridge Certificate of Proficiency in English (ESOL) CPE B or higher.

– Không chấp nhận Cambridge GCSE, O Level or higher (English) C or higher.

– Không chấp nhận Completion of 4 years of regular English classes at an accredited American or IB high school (domestic or abroad) C or higher C or higher(Kỹ thuật).

– Xác nhận từ Trung tâm Anh ngữ của trường.

– Hoàn thành khóa tiếng Anh 101 OR 102 OR (107 AND 108)  tại trường C or higher C or higher (Kỹ thuật, Kinh doanh, Điều dưỡng, Luật).

– Những sinh viên không đáp ứng các yêu cầu về trình độ tiếng Anh sẽ được xem xét để nhập học có điều kiện. Các sinh viên nhập học có điều kiện nên hoàn thành hồ sơ của họ như bình thường và sẽ được yêu cầu để hoàn thành khóa tiếng Anh dự bị. Ngoài ra, sinh viên có thể ghi danh vào Trung tâm Anh ngữ như một Ngôn ngữ thứ hai của Đại học Arizona (CESL).

Chương trình chuyển tiếp Đại học: 3-4 năm.

Chương trình lấy chứng chỉ (certificate): 1 năm.

Chương trình Thạc sĩ: 2 năm.

Chương trình Tiến sĩ: 2-3 năm.

Các ngành nghề đào tạo:

– Kế toán.

– Kĩ thuật hàng không vũ trụ.

– Kinh tế nông nghiệp và Quản lý.

– Quản lý và Quản lý Công nghệ Nông nghiệp.

– Quản lý Công nghệ Nông nghiệp và Giáo dục.

– Nghiên cứu của người Mỹ gốc Ấn.

– Khoa học Động vật: Công nghiệp chăn nuôi.

– Nhân chủng học.

– Khoa học Khảo cổ học.

– Sinh học Nhân loại.

– Khoa học ứng dụng: Quản lý Tư pháp nhấn mạnh.

– Khoa học Ứng dụng: Hoạt động của Cyber.

– Khoa học Ứng dụng: Giáo dục trẻ em.

– Khoa học Ứng dụng: Dịch vụ Con người.

– Khoa học ứng dụng: Tin học.

– Khoa học Ứng dụng: Nghiên cứu Trí tuệ.

– Khoa học Ứng dụng: Khí tượng học.

– Khoa học ứng dụng: Quản trị mạng.

– Khoa học Ứng dụng: Lãnh đạo Tổ chức.

– Tiếng Ả Rập.

– Kiến trúc.

– Nghệ thuật và Văn hoá Trực quan Giáo dục: Bảo tàng cộng đồng.

– Giáo dục Nghệ thuật và Văn hoá Trực quan: Giảng Dạy.

– Lịch sử Mỹ thuật.

– Thiên văn học.

– Hóa sinh.

– Tin sinh học: Khoa học Máy tính.

– Tin sinh học: Sinh thái học và Sinh học Tiến hóa.

– Sinh học: Sinh học phân tử và Cellular.

– Tin sinh học: Sinh học hệ thống.

– Sinh học: Sự nhấn mạnh về tin sinh học.

– Sinh học: Khoa học Y sinh học Nhấn mạnh.

– Sinh học: Sinh học Phân tử.

– Kỹ thuật y sinh.

– Kỹ thuật sinh học.

– Quản trị Kinh doanh.

– Quản trị Kinh doanh (Tiền Doanh nghiệp).

– Chăm sóc, sức khoẻ và xã hội.

– Kỹ thuật hóa học.

– Hóa học.

– Công trình dân dụng.

– Cổ điển: Văn minh cổ điển.

– Cổ điển: Hy Lạp Nhấn mạnh.

– Cổ điển: Nhấn mạnh Latinh.

– Giao tiếp.

– Khoa học máy tính.

– Văn bản sáng tạo.

– Nghiên cứu Công lý Hình sự.

– Nhảy.

– Giáo dục trẻ em từ sớm.

– Nghiên cứu Đông Á: Văn hoá Trung Quốc.

– Các nghiên cứu về Đông Á: Nhấn mạnh vào ngôn ngữ Trung Quốc.

– Nghiên cứu Đông Á: Văn hoá Nhật Bản.

– Nghiên cứu về Đông Á: Nhấn mạnh vào ngữ tiếng Nhật.

– Sinh thái và sinh học tiến hóa.

– Kinh tế học.

– Kỹ thuật Điện và Máy tính.

– Giáo dục tiểu học.

– Giáo dục Tiểu học: Nhấn mạnh Song Ngữ.

– Giáo dục Tiểu học: Tiếng Anh như Ngôn ngữ thứ hai.

– Giáo dục Tiểu học: Tổng quát- Quản lý kỹ thuật.

– Kinh tế Tài nguyên Nước và Môi trường.

– Kỹ thuật môi trường.

– Thủy văn Môi trường và Tài nguyên Nước.

– Khoa học Môi trường: Sinh học.

– Khoa học Môi trường: Sự nhấn mạnh về đất đai, không khí và nước.

– Khoa học Môi trường: Vật lý và Hoá học nhấn mạnh.

– Khoa học Môi trường: Xã hội và Môi trường.

– Nghiên cứu môi trường.

– Nghiên cứu Gia đình và Phát triển Con người.

– Phim và Truyền hình.

– Tài chính.

– Nghiên cứu Mỹ thuật.

– Tiếng Pháp: tiếng Pháp.

– Tiếng Pháp: Ngôn ngữ, Văn chương và Văn hoá Nấn mạnh.

– Nghiên cứu về Giới và Phụ nữ: Nghiên cứu Giới và Phụ nữ.

– Nghiên cứu về Giới và Phụ nữ: Nghiên cứu Chicana và Latina nhấn mạnh.

– Nghiên cứu về giới và phụ nữ: Các nghiên cứu kỳ lạ, chuyển đổi và tình dục.

– Các nghiên cứu chung: Nghệ thuật, Phương tiện và Giải trí Nhấn mạnh.

– Nghiên cứu chung: Kinh tế và Công nghiệp nhấn mạnh.

– Các nghiên cứu chung: Sự nhấn mạnh về sự hiểu biết toàn cầu và liên văn hoá.

– Các nghiên cứu tổng quát: Khoa học, Công nghệ, Y tế và Xã hội.

– Các nghiên cứu tổng quát: Hiểu biết về xã hội, hành vi và con người Nhấn mạnh.

– Các nghiên cứu tổng quát: Thể thao và Xã hội.

– Các nghiên cứu tổng quát: Nghiên cứu về sự nhấn mạnh về kinh nghiệm của người Mỹ.

– Công nghệ Hệ thống Thông tin Địa lý- Môn Địa lý.

– Địa lý: Khoa học Thông tin Địa lý.

– Địa lý: Địa lý Vật lý.

– Địa lý: Nước, Môi trường và Xã hội.

– Khoa học Địa chất: Khoa học Hệ thống Trái đất.

– Địa lý học: Địa lý.

– Khoa học địa chất: Sự nhấn mạnh về địa vật lý.

– Nghiên cứu của Đức.

– Nghiên cứu toàn cầu: Các nền văn hoá toàn cầu.

– Literacture, Arts and Film.

– Nghiên cứu Toàn cầu: Y tế Toàn cầu và Phát triển.

– Nghiên cứu Toàn cầu: Kinh tế Chính trị Toàn cầu và Nhấn mạnh.

– Nghiên cứu toàn cầu: Xã hội Toàn cầu.

– Nhân quyền, Di cư và Các phong trào Xã hội Nhấn mạnh.

– Chính phủ và Dịch vụ công: Tổng quan.

– Chính phủ và Dịch vụ công: Chính phủ, Luật và Tư pháp nhấn mạnh.

– Chính phủ và Dịch vụ công: Thông minh và An ninh Quốc gia nhấn mạnh.

– Chính phủ và Dịch vụ Công cộng: Nhấn mạnh vào An ninh Quốc tế.

– Lịch sử.

– Kỹ thuật công nghiệp.

– Khoa học và Nghệ thuật Thông tin.

– Khoa học thông tin và Society.

– Ý: Nghiên cứu tiếng Ý nhấn mạnh.

– Tiếng Ý: Ngôn ngữ và Văn học Nhấn mạnh.

 –  Báo chí.

– Nghiên cứu của người Do Thái.

– Nghiên cứu Châu Mỹ Latinh: Tổng quát.

– Nghiên cứu Châu Mỹ Latinh: Dịch thuật và Giải thích Nhấn mạnh- Pháp luật- Ngôn ngữ học.

4) Yêu cầu tuyển sinh.

– Đại học: Tốt nghiệp THPT với GPA 6.5, TOEFL, IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0).
– Chứng chỉ sau đại học: Tốt nghiệp ĐH /CĐ, IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0).
– Các khóa học liên quan đến ngành Y đòi hỏi tiếng Anh ít nhất là IELTS 7.0 và không có kỹ năng nào dưới 6.5.

5) Chi phí học tập và sinh hoạt (1 năm)

– Học phí Đại học (1 năm): 35.000-37.000$.
– Sách vở: 800$.
– Vé xe bus: 1000$.
– Nhà ở: 6.000 $.
– Ăn uống: 4,000$.
– Phí khác 1000$.