1) Tổng quan về trường
– Loại hình: Đại học công lập.
– Thành lập: Năm 1873.
– Địa chỉ: 20 Kirkwood Avenue, Upper Riccarton, Christchurch, Ilam, Canterbury, New Zealand 8041.
– Website: http://www.canterbury.ac.nz/
Được thành lập vào năm 1873, Canterbury được biết đến như trường đại học thứ 2 tại New Zealand. Cơ sở trường là những tòa nhà đá duyên dáng ở khu vực trung tâm thành phố.
Trong 100 năm đầu tiên, trường nằm ở trung tâm của Christchurch (nay là trung tâm nghệ thuật). Đến năm 1975, trường chuyển đến một khu vực rộng 76 hecta được xây dựng rộng rãi ở ngoại ô Ilam, cách thành phố cổ 7km. Trường đại học Canterbury bao gồm một khu thư viện trung tâm, giảng đường lớn, phòng thí nghiệm và chỗ ở cho nhân viên. Bao quanh khuôn viên trường là sân chơi, rừng cây và Ilam Garden nổi tiếng.
University of Canterbury bao gồm 5 khoa:
– Khoa nghệ thuật.
– Khoa Giáo dục, Y tế và Phát triển con người.
– Khoa kỹ thuật.
– Khoa Khoa học.
– Khoa Kinh doanh và Luật.
Trường đại học Canterburry cung cấp các khóa học cử nhân và sau đại học trong hơn 70 môn học, từ kế toán đến động vật học. Trường có mạng lưới các trạm thực địa để nghiên cứu rộng lón trên khắp New Zealand. Đại học Canterbury có trạm nghiên cứu tại Kaikoura, Cass, Westport, Harihari (Nam Westland), quần đảo Antarctic Snares và Nam cực, và cơ sở nghiên cứu thiên văn hàng đầu của New Zealand tại Mount John, Tekapo. Ngoài ra, University of Canterbury còn khai thác một trạm thực địa ở Nigeria như một phần của dự án Rừng núi Nigerian.
Trường đại học Canterbury có 10 khu nhà ở với sức chứa khoảng 3,000 sinh viên.
Có ba thư viện trong khuôn viên trường bao gồm tài liệu cho các môn học khác nhau.
Thư viện trung tâm: Được đặt trong tòa nhà Puaka – James hight. Thư viên trung tâm có các bộ sưu tập hỗ trợ nghiên cứu và giảng dạy về Nhân văn, Khoa học xã hội, Luật, Thương mại, Âm nhạc, Mỹ thuật và Nghiên cứu Nam cực.
Thư viện EPS: (thư viện Kỹ thuật và Khoa học, vật lý) hỗ trợ nghiên cứu và giảng dạy về Kỹ thuật, Lâm nghiệp và Khoa học.
Thư viện Macmillan Brown: là thư viện nghiên cứu, kho lưu trữ và bộ sưu tập nghệ thuật chuyên thu thập các mặt hàng liên quan đến lịch sử New Zealand và Quần đảo Thái bình dương. Chứa hơn 100.000 ấn phẩm bao gồm sách, bản ghi âm và các bản thảo khác nhau, ảnh, tác phẩm nghệ thuật, bản vẽ kiến trúc và phù điêu. Bộ sưu tập của thư viện Macmillan Brown cũng có hơn 5.000 tác phẩm, làm cho nó trở thành một trong những bộ sưu tập lớn nhất vùng Canterbury. Tên thư viện được đặt theo John Macmillan Brown – Một nhà hoạt động nổi bật của University of Canterbury.
Số lượng sinh viên: 9.590 sinh viên đại học, 2.777 nghiên cứu sinh.
Khóa học chính: Tháng 2, 4, 7, 9, 11.
Khóa tiếng Anh học thuật: Tháng 3, 4, 7, 10.
Khóa luyện thi IELTS: Tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, , 9, 10, 11.
2) Vì sao chọn University of Canterbury
Trường có danh tiếng trên thế giới về chất lượng giảng dạy cũng như nhiên cứu và là noi thu hút được nhiều sinh viên cũng như các học giả khắp nơi trên thế giới.
Chương trình giảng dạy của trường dựa trên nghiên cứu. Hệ thống cấp bằng Đại học và sau đại học được công nhận ở khắp nơi trên thế giới. Trường luôn chú trọng đến tính độc lập tư duy và thành thạo chuyên môn của sinh viên trong mọi lĩnh vực.
Đại học Canterbury liên kết với nhiều trường đại học uy tín, nổi tiếng trên thế giới nhằm phát triển chất lượng giáo dục đào tạo. Trường có các chương trình trao đổi kinh nghiệm học tập, giảng dạy cũng như chương trình hợp tác nghiên cứu. Có khoảng 100 giáo viên quốc tế giảng dạy tại trường.
Trường đại học Canterbury dành cho sinh viên quốc tế nhiều loại hình dịch vụ bao gồm chương trình định hướng, hỗ trợ về nhà ở, học tiếng Anh, trung tâm hỗ trợ sinh viên quốc tế, các trung tâm giải trí, trung tâm y tế dành cho sinh viên. Trường cũng trang bị cơ sở vật chất hiện đại như phòng tập thể dục, nhà thi đấu thể thao, dụng cụ tập luyện thể dục thể thao, các trang thiết bị phục vụ dạy và học.
3) Các chương trình đào tạo
Chương trình tiếng Anh học thuật.
Lớp học dành cho sinh viên muốn nâng cao trình độ Tiếng anh của mình để sử dụng trong môi trường đại học hoặc được nhập học mà không có IELTS vào đại học Canterbury.
Chương trình bao gồm các cấp độ từ trung cấp (EAP1) đến cao cấp (EAP2) kéo dài trong 12 tuần học, bao gồm 20 giờ học trong lớp, 5 giờ hội thảo và 5 giờ học trực tuyến mỗi tuần.
Chương trình học tập trung nâng cao và hoàn thiện kỹ năng đọc, viết học thuật, học từ vựng, kỹ năng để hiểu các bài giảng, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tham gia thảo luận học tập.
Chương trình luyện thi IELTS.
Các lớp luyện thi IELTS giúp phát triển và tăng cường kiến thức, khả năng sử dụng tiếng Anh học thuật của sinh viên, cũng như nâng cao kỹ năng thi.
Khóa học kéo dài trong 5 tuần với 20 giờ học trên lớp, 3 giờ học trực tuyến, 5 giờ tự học được giám sát mỗi tuần.
Trong khóa học, sinh viên sẽ được nâng cao về các kỹ năng nghe (nghe ý kiến, ý tưởng chính và thông tin cụ thể), kỹ năng nói (cho thông tin, bày tỏ quan điểm, giải thích), kỹ năng đọc hiểu (các ý tưởng chính, thông tin cụ thể), kỹ năng viết (trình bày thông tin, mô tả quy trình, trình bày quan điểm).
Chương trình chứng chỉ và văn bằng đại học (thời gian đào tạo từ 1 – 2 năm).
– Giấy chứng nhận trong nghệ thuật.
– Giấy chứng nhận trong thương mại.
– Chứng chỉ tư pháp, hình sự.
– Chứng nhận trong ngôn ngữ.
– Giấy chứng nhận hỗ trợ học tập.
– Chứng chỉ khoa học.
– Chứng chỉ huấn luyện thể thao.
– Chứng chỉ chuẩn bị đại học.
– Văn bằng Ngôn ngữ.
– Văn bằng Kỹ thuật nhân đạo Toàn cầu.
Chương trình chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp (thời gian đào tạo từ 1 – 4 năm).
– Văn bằng tốt nghiệp nghệ thuật.
– Bằng tốt nghiệp Thương mại.
– Văn bằng tốt nghiệp về Tư pháp, hình sự.
– Bằng tốt nghiệp về Giảng dạy trẻ sơ sinh.
– Bằng tốt nghiệp Lâm nghiệp.
– Bằng tốt nghiệp Khoa học.
– Văn bằng tốt nghiệp về giảng dạy và học tập.
Chứng chỉ và văn bằng sau đại học (thời gian đào tạo từ 1 – 2 năm).
– Chứng chỉ sau đại học về Nghiên cứu Nam cực.
– Chứng chỉ sau đại học về Kỹ thuật kiến trúc.
– Chứng chỉ sau đại học vể Nghệ thuật.
– Chứng nhận Kinh doanh sau đại học.
– Chứng chỉ sau đại học về nhân văn số.
– Chứng chỉ sau đại học về Giáo dục.
– Chứng chỉ sau đại học về Kỹ thuật.
– Chứng nhận sau đại học về Công nghệ không gian và Công nghệ.
– Giấy chứng nhận sau đại học về Khoa học Y tế.
– Chứng chỉ sau đại học về Hệ thống thông tin và công nghệ.
– Chứng chỉ sau đại học về Chăm sóc giảm nhẹ.
– Chứng chỉ sau đại học về Giảng dạy chuyên gia.
– Chứng chỉ sau đại học về Khoa học thể thao.
– Chứng chỉ sau đại học về Lãnh đạo chiến lược.
– Chứng chỉ sau đại học về Giảng dạy tiếng Anh cho người nói ngôn ngữ khác.
– Chứng chỉ sau đại học về giảng dạy đại học.
– Văn bằng sau đại học về khoa học Dữ liệu ứng dụng.
– Văn bằng sau đại học về Nghệ thuật quản lý.
– Văn bằng sau đại học về Kinh doanh.
– Văn bằng sau đại học về Quản trị kinh doanh.
– Văn bằng sau đại học về Hệ thống Thông tin Kinh doanh.
– Văn bằng sau đại học học về Tâm lý trẻ em và gia đình.
– Văn bằng sau đại học về Tâm lý học lâm sàng.
– Văn bằng sau đại học về Giáo dục.
– Văn bằng sau đại học Lâm nghiệp.
– Văn bằng sau đại học về Khoa học Thông tin Địa lí.
– Văn bằng sau đại học về Khoa học và Công nghệ Không gian địa lý.
– Văn bằng sau đại học về Khoa học Y tế.
– Văn bằng sau đại học về hệ thống và Công nghệ thông tin.
– Văn bằng sau đại học về Báo chí.
– Văn bằng sau đại học về Khoa học.
– Văn bằng sau đại học về Khoa học thể thao.
– Văn bằng sau đại học về Quản lý tài nguyên nước.
Chương trình bằng cấp danh dự ( 1 năm).
– Cử nhân Văn học danh dự.
– Cử nhân Thương mại danh dự.
– Cử nhân Mỹ thuật danh dự.
– Cử nhân Âm nhạc danh dự.
– Cử nhân dạy và học danh dự.
Chương trình cử nhân ( 3 – 4 năm).
– Cử nhân nghệ thuật.
– Cử nhân thương mại.
– Cử nhân kỹ thuật.
– Cử nhân mỹ thuật.
– Cử nhân khoa học Lâm nghiệp.
– Cử nhân khoa học Y tế.
– Cử nhân luật.
– Cử nhân luật Âm nhạc.
– Cử nhân khoa học.
– Cử nhân công tác xã hội.
– Cử nhân ngôn ngữ.
– Cử nhân huấn luyện thể thao.
– Cử nhân Giảng dạy và học tập.
– Bằng cử nhân kết hợp Thiết kế và Thương mại sản phẩm.
– Bằng cử nhân kết hợp thiết kế và Khoa học sản phẩm.
Chương trình Thạc sĩ ( 1 – 2 năm).
-Thạc sĩ nghiên cứu Nam cực.
-Thạc sĩ Khoa học dữ liệu Ứng dụng.
-Thạc sĩ Tài chính Ứng dụng và Kinh tế.
-Thạc sĩ Kỹ thuật kiến trúc.
-Thạc sĩ Nghệ thuật.
-Thạc sĩ Thính học.
-Thạc sĩ Quản lý tài nguyên Thiên nhiên cùng nuôi trồng Tài nguyên.
-Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh.
-Thạc sĩ hệ thống Thông tin Kinh doanh.
-Thạc sĩ Quản lý Kinh doanh.
-Thạc sĩ Ngôn ngữ hỗ trợ Máy tính.
-Thạc sỹ tư vấn.
-Thạc sĩ về rủi ro thiên tai và khả năng phục hồi.
-Thạc sĩ về giáo dục.
-Thạc sĩ Kỹ thuật trong Kỹ thuật chữa cháy.
-Thạc sĩ Kỹ thuật trong giao thông.
-Thạc sĩ Nghiên cứu Liên minh Châu âu.
-Thạc sĩ Kỹ thuật Tài chính.
-Thạc sĩ Mỹ thuật.
-Thạc sĩ Lâm nghiệp Khoa học.
-Thạc sĩ Khoa học Thông tin địa lý.
-Thạc sĩ Khoa học Y tế.
-Thạc sĩ Khoa học thực hành Thực tiễn.
-Thạc sĩ Công nghệ giao diện.
-Thạc sĩ Khoa học Thực hành thực tiễn.
-Thạc sĩ Quan hệ Quốc tế và Ngoại giao.
-Thạc sĩ Luật.
-Thạc sĩ Luật (Luật quốc tế và Chính trị)
-Thạc sĩ Ngôn ngữ học.
-Thạc sĩ Âm nhạc.
-Thạc sĩ Chính sách và quản trị.
-Thạc sĩ Công tác xã hội.
-Thạc sĩ Công tác xã hội Ứng dụng.
-Thạc sĩ Phân tích không gian y Tế Công cộng.
-Thạc sĩ về Ngôn ngữ.
-Thạc sĩ truyền thông chiến lược.
-Thạc sĩ Giảng dạy và học tập.
-Thạc sĩ Giảng dạy tiếng Anh cho người nói các ngôn ngữ khác.
-Thạc sĩ Quản lý nguồn nước.
-Thạc sĩ Văn học.
-Thạc sĩ Chuyên ngành cơ khí địa chất.
-Thạc sĩ về Khoa học và Công nghệ không gian địa lí.
Chương trình tiến sĩ ( 3 – 4 năm).
Hầu hết các chuyên ngành đào tạo của trường.
4) Yêu cầu nhập học
Chương trình bằng cấp, chứng chỉ: Tối thiếu tốt nghiệp THPT, điểm trung bình từ 7.0 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc tương đương.
Chương trình cử nhân: Học học năm thứ nhất Đại học, kết quả học tập từ khá trở lên, IELTS từ 6.0 trở lên hoặc tương đương.
Chương trình thạc sĩ: Tốt nghiệp Đại học, IELTS từ 6.5 trở lên.
Chương trình tiến sĩ: Có bằng Thạc sĩ, có đề cương luận án rõ ràng, IELTS từ 6.5 trở lên.
5) Học bổng
University of Canterbury Doctoral Scholarship.
– 2 suất học bổng được phát mỗi năm.
– Chi trả toàn bộ học phí theo mức phí của sinh viên trong nước, mức trợ cấp sinh hoạt phí 20,000 NZD/ năm và được cấp theo tháng.
International Doctoral Scholarship.
– Trả toàn bộ học phí theo mức phí của sinh viên trong nước.
– Trợ cấp phí sinh hoạt lên đến 25,000 NZD mỗi năm và vé máy bay một chiều.
Unversity of Canterbury Masters scholarship.
– Trả học phí một năm.
– Trợ cấp 15,000 NZD – 20,000 NZD tùy chương trình học.
– Trợ cấp sinh hoạt phí 12.000 NZD/ năm và được cấp theo tháng.
College Doctoral and Masters scholarship.
– Dành cho sinh viên học Thạc sĩ và Tiến sĩ các ngành Kinh doanh, Thương mại, Giáo dục và Luật.
6) Học phí và các khoản phí khác
Chương trình tiếng Anh: ~ 410 NZD – 11,900 NZD/ kỳ.
Dự bị đại học: ~ 20,000 NZD/ năm.
Chương trình cử nhân: ~ 18,000 NZD – 21,000 NZD/ năm.
Chương trình bằng cấp, chứng chỉ: ~ 20,000 – 27,000 NZD/ năm.
Chương trình Thạc sĩ: ~ 19,000 NZD – 40,000 NZD/ năm.
Chương trình Tiến sĩ: ~ 19,000 NZD – 40,000 NZD/ năm.