Trang chủ
Bài viết trường Mỹ
UNIVERSITY OF NEVADA, RENO  (UNR)

UNIVERSITY OF NEVADA, RENO  (UNR)

UNIVERSITY OF NEVADA, RENO  (UNR)

THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG

  • Loại hình: Trường đại học công lập
  • Năm thành lập: 1874
  • Vị trí: 1664 N. Virginia Street, Reno, Nevada, Canada
  • Campus: Là trường được chính phủ cấp đất xây dựng, nên khuôn viên của Đại học Nevada Reno rộng tới 117 ha. Với khuôn viên rộng lớn, Đại học Nevada Reno đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và hơn 60 cơ sở nghiên cứu nhằm tạo ra môi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất cho cả sinh viên và đội ngũ giảng viên của trường. Ngoài cơ sở chính tọa lạc tại 1664 N. Virginia Street, Reno, UNR còn một cơ sở rộng lớn và xinh đẹp khác là Wayne L. Prim Campus, tọa lạc tại 999 Lake Tahoe Boulevard, Incline Village.
  • Các con số nổi bật:
    • #195 các trường đại học quốc gia (U.S News and World Report, 2024)
    • #106 các trường đại học công lập tốt nhất (U.S News and World Report, 2024)
    • #120 trường kỹ thuật tốt nhất (U.S News and World Report, 2024)
    • Nằm trong danh sách 201 trường đại học quốc gia tốt tại Mỹ (theo US news)
    • Top 100 trường đại học có chương trình đào tạo STEM tốt nhất Hoa Kỳ (U.S. News & World Report).
    • 87% sinh viên tại UNR có việc làm trong vòng 6 tháng sau tốt nghiệp
    • 93% sinh viên tại UNR có việc làm hoặc học lên bậc cao hơn trong vòng 1 năm sau tốt nghiệp
    • Mức lương trung bình của sinh viên UNR là hơn $61,000/ năm
  • Số lượng sinh viên: Khoảng 21,000 sinh viên
  • Khoá học chính thức: tháng 01, tháng 8
  • Website: https://www.unr.edu

Clip khuôn viên trường: https://www.youtube.com/watch?v=r1jaVRqcVEU

TẠI SAO CHỌN UNIVERSITY OF NEVADA, RENO (UNR)

UNR được Carnegie Foundation xếp hạng là một trong những trường đại học nghiên cứu hàng đầu của quốc gia với cơ sở nghiên cứu và cơ sở hạ tầng được đầu tư trang bị tân tiến. Đại học Nevada Reno đã chi hơn 850 triệu đô la đầu tư vào các phòng thí nghiệm tiên tiến, ký túc xá và cơ sở vật chất kể từ năm 2009.

Trong năm 2019 Đại học Nevada Reno là một trong 130 Tổ chức Giáo dục Đại học được Carnegie Classification xếp loại R1 – hoạt động nghiên cứu mạnh mẽ. Đây là xếp loại vốn dành riêng cho các trường đại học cấp bằng tiến sĩ với mức độ hoạt động nghiên cứu đặc biệt. Và Đại học Nevada Reno đã vinh dự được xếp loại R1 lần nữa vào năm 2021. Năm thứ tám liên tiếp, UNR chi tiêu nghiên cứu đạt kỷ lục mới với tổng trị giá 168 triệu USD cho năm tài chính 2021.

Sinh viên được phép làm việc bán thời gian trong khuôn viên trường và ở các môi trường khác để có thêm chi phí hỗ trợ việc học và cải thiện các kỹ năng mềm của bản thân. Bên cạnh đó, UNR có chương trình phát triển nghề nghiệp sinh viên tại trường. Các chương trình này diễn ra thường xuyên, giúp học sinh kết nối với các tổ chức hàng đầu trong các ngành công nghiệp khác nhau, nhiều lĩnh vực. Đại học Nevada, Reno đã xây dựng Hệ sinh thái đổi mới nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp của sinh viên và giảng viên, và hệ sinh thái này cũng đã góp phần phát triển kinh tế cũng như tạo việc làm trong khu vực. Bên cạnh đó, UNR còn hợp tác với các tập đoàn lớn như Abvision Therapeutics, Microsoft, Ngân hàng Bang Nevada để mang đến nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp cho sinh viên hơn.

UNR còn có Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Nevada gồm các phòng thí nghiệm phong phú với thiết bị nghiên cứu và phát triển tiên tiến dành cho cộng đồng nội bộ UNR và các khách hàng bên ngoài từ ngành công nghiệp, chính phủ, tổ chức nghiên cứu và các tổ chức khác. Trong 15 năm qua, UNR đã đầu tư hơn 850 triệu đô cho cơ sở vật chất, trung tâm nghiên cứu và phòng thí nghiệm. Hệ thống UNR có hơn 13 trường trực thuộc. Với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, và chất lượng giảng dạy được công nhận thì UNR là một trong những trường có mức học phí khá hợp lý với mức học phí một năm khoảng 28,009 USD.

Ngoài thế mạnh đến từ việc cung cấp cơ sở vật chất hiện đại với mức học phí hợp lý thì Trường Đại học Nevada, Reno còn xây dựng cho sinh viên Chương trình Hướng nghiệp – Career Accelerator Program (CAP). Đây là chương trình được các Chuyên gia tư vấn phát triển nghề nghiệp xây dựng, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng, giúp sinh viên tạo ra lợi thế cạnh tranh để thành công trên con đường phát triển sự nghiệp. Sinh viên sẽ được tham gia các buổi hội thảo, sự kiện, các buổi gặp gỡ các nhà tuyển dụng và các diễn giả truyền cảm hứng, hội thảo chuyên đề, hoạt động nhóm cũng như các hướng dẫn riêng với cố vấn. Những hoạt động này sẽ hỗ trợ sinh viên rèn luyện những kỹ năng cần thiết mà hầu hết các nhà tuyển dụng đều yêu cầu, giúp sinh viên phát triển bản thân, mở rộng cơ hội tiếp cận và nắm bắt công việc mơ ước.

  • Học kỳ 1- Khám phá nghề nghiệp: Tự đánh giá bản thân, xây dựng thương hiệu cá nhân, khám phá chuyên ngành.
  • Học kỳ 2 – Định hướng nghề nghiệp: Nghiên cứu nghề nghiệp, giao tiếp chuyên nghiệp, tạo dựng mối quan hệ.
  • Học kỳ 3 – Thiết kế nghề nghiệp: Nghiên cứu chiến lược, diễn thuyết trước công chúng, hướng nghiệp.
  • Học kỳ 4 – Quyết định nghề nghiệp: Kế hoạch nghề nghiệp, phát triển năng lực chuyên môn, phản ánh tiến độ phát triển

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình dự bị Đại học: dành cho sinh viên không đáp ứng đủ điều kiện đầu vào của chương trình Đại học, hoặc Sinh viên chuyển tiếp không đủ 24 tín chỉ chuyển đổi, sinh viên sẽ học tại trường cao đẳng cộng đồng Hệ thống Giáo dục Đại học Nevada (NSHE). Sau khi hoàn thành các điều kiện tối thiểu của chương trình học, sinh viên có thể chuyển tiếp nhập học vào trường đại học.

Chương trình chuyển tiếp (Transfer Application): là chương trình dành cho sinh viên đã theo học tại một trường đại học hoặc cao đẳng khác muốn theo học tại UNR và đáp ứng đủ các yệu cầu đầu vào. Trong đó số tín chỉ môn học được tính chuyển đổi sẽ được đánh giá tuỳ thuộc trường và môn học đã hoàn thành. Nếu số tín chỉ môn học chuyển đổi không đáp ứng đủ yêu cầu, sinh viên sẽ học tại trường cao đẳng cộng đồng Hệ thống Giáo dục Đại học Nevada (NSHE) đến khi đáp ứng đủ yêu cầu đầu vào sẽ có thể chuyển tiếp nhập học vào UNR.

Chương trình Cử nhân: là chương trình dành cho sinh viên đã hoàn thành chương trình dự bị đại học tại trường cao đẳng cộng đồng Hệ thống Giáo dục Đại học Nevada (NSHE), hoặc học sinh hoàn thành chương trình THPT mong muốn theo học chương trình cử nhân. UNR cung cấp chương trình học đa dạng cho học viên nhiều sự lựa chọn với hơn 145 chương trình học hệ cử nhân.

Chương trình Sau đại học: là chương trình dành cho sinh viên đã hoàn thành bằng cử nhân và muốn lấy bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ.

YÊU CẦU TUYỂN SINH

  • Chương trình dự bị Đại học:
    • Có số tín chỉ chuyển đổi dưới 24 tín chỉ, hoặc GPA tối thiểu 2.5 trong tất cả các khóa học có thể chuyển tiếp.
    • GPA từ 2.5 trở lên
    • Trình độ tiếng Anh: 58+ TOEFL (k có điểm phụ dưới 14), hoặc 5 IELTS (k có kỹ năng nào dưới 5.0), hoặc 90+ Duolingo (k có điểm phụ dưới 85), hoặc Cambridge score of B1+/ B2- (162)
  • Chương trình chuyển tiếp:
    • Có tối thiểu 24 tín chỉ/ học kỳ chuyển đổi tương đương chương trình tại UNR, hoặc hoàn thành tối thiểu 24 tín chỉ tại trường cao đẳng cộng đồng Hệ thống Giáo dục Đại học Nevada (NSHE)
    • GPA chuyển tiếp tích lũy từ 2.5 trở lên
    • Trình độ tiếng Anh: 61+ TOEFL, hoặc 6.0+ IELTS, hoặc 95+ Duolingo, hoặc Cambridge score of B2+
  • Chương trình Cử nhân:
    • GPA: 3.0/ 4.0 trong các môn học bao gồm: Tiếng Anh, toán, khoa học xã hội và khoa học tự nhiên.
    • Trình độ tiếng Anh: TOEFL 61+, hoặc IELTS 0+, hoặc Duolingo 95+, hoặc Cambridge English B2+
    • Không yêu cầu SAT/ ACT, nhưng nếu sinh viên đã hoàn thành kỳ thi SAT/ ACT, UNR sẽ xem xét điểm thi thay cho yêu cầu đầu vào tiếng Anh.
  • Chương trình sau đại học:
    • GPA: 2.75 đối với chương trình Thạc sĩ, 3.0 đối với chương trình Tiến sĩ
    • Trình độ tiếng Anh: Duolingo 105, TOEFL 550 (paper) hoặc 79 (iBT), IELTS 6.5, PTE 59, Cambridge 176
Graduate Direct Advanced MAP MAP
TOEFL 79 (iBT)

550 (paper)

74 68
IELTS 6.5 6.0 5.5
Duolingo (DET) 105 100 90
PTE 59 50 46
Cambridge 176 160 155

CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT

HỌC PHÍ:

  • Chương trình cử nhân: khoảng $000/ học kỳ (tùy thuộc ngành học)
  • Chương trình sau đại học: $169 – $13.546/ học kỳ (tùy thuộc ngành học)

SINH HOẠT PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC:

  • Tài liệu học tập: $1.200/ năm
  • Chi phí bắt buộc của sinh viên và chi phí của sinh viên quốc tế: $1.438/ năm
  • Chi phí bảo hiểm y tế: $2.659/ năm
  • Phương tiện đi lại: $000/ năm
  • Chi phí sinh hoạt: $ 2.700/ năm
  • Chi phí ăn uống:
    • Tại trường: $4.451 – $7.509/ năm
    • Bên ngoài: $5.987/ năm
  • Chi phí thuê nhà:
    • Bên ngoài: khoảng $ 900/ năm
    • KTX: $6.450 – $600/ năm
  • HỌC BỔNG
  • Là sinh viên quốc tế, bạn đủ điều kiện nhận các cơ hội học bổng khác nhau, từ $1.000 đến $12.000 đối với sinh viên quốc tế mới; học bổng Đại học tổng quát từ $500 đến $8.000/ năm. Mức học bổng sẽ tuỳ thuộc vào điểm GPA của sinh viên.