UNIVERSITY OF SYDNEY

1) Thông tin về trường

– Loại hình: Trường Đại học nghiên cứu công lập.

– Năm thành lập: 1850.

– Vị trí: Sydney, New South Wales, Australia.

– Website: https://sydney.edu.au/

– Campus: Trường có 5 campus. Trong đó, 4 campus tọa lạc tại bang Victoria, Australia, campus còn lại tọa lạc tại Malaysia.

   + Campus chính: Camperdown Campus và Darlington Campus (nằm cạnh nhau), Camperdown NSW 2006, Australia. Đây là khuôn viên lớn nhất của trường với diện tích là 72 ha được trang bị công nghệ dạy và học hiện đại, bao gồm: sáu thư viện, phòng trưng bày nghệ thuật, bảo tàng lịch sử, các bãi cỏ được trang trí hoàn hảo. Campus này là nơi đào tạo các ngành nghề, Nông nghiệp, Kiến trúc, Thiết kế và Quy hoạch, Nghệ thuật và Khoa học Xã hội, Kinh doanh, Giáo dục và Công tác Xã hội, Kỹ thuật và Công nghệ thông tin, Pháp luật, Dược phẩm, Khoa học và Khoa học thú y.

   + Campus thứ 2: Cumberland Campus, 75 East St, Lidcombe, NSW 2141. Nằm ở Lidcombe, trải dài trong khu vực trung tâm phía Tây Sydney, Cumberland Campus là nơi đặt trụ sở của khoa Khoa học Y tế. Các cơ sở của trường, bao gồm: một thư viện khoa học sức khoẻ lớn, các phòng thí nghiệm chuyên biệt, phòng khám sức khoẻ và trung tâm thể thao hiện đại.

Hội Sinh viên Cumberland quản lý tất cả các dịch vụ phi học thuật trong khuôn viên, bao gồm một khu vực thực phẩm, hiệu sách và các điểm mua sắm.

Trường đại học dự định sẽ chuyển Khoa Khoa học Y tế từ vị trí hiện tại của mình ở Cumberland sang các cơ sở mới trong khuôn viên Camperdown / Darlington vào năm 2020.

   + Campus thứ 3: Camden Campus, 335 Werombi Road, Camden, NSW 2570. Camden nằm trong thành phố Sydney và là một phần của khu vực phát triển ở vùng ngoại ô phía nam của Sydney. Tại khuôn viên của trường, sinh viên các ngành Khoa học thú y, Nông nghiệp và các nhà nghiên cứu có thể truy cập vào một mạng lưới các trang trại rộng lớn. Các trang trại và các cơ sở nghiên cứu tạo thành khuôn viên Camden của chúng tôi bao gồm:

  • Bệnh viện Thú y.
  • Phòng Giảng dạy và Nghiên cứu Thú y gia súc.
  • Viện nhân giống cây trồng.
  • Trang trại Mt Hunter và May.
  • Trạm Nghiên cứu Nông nghiệp E.J. Holtsbaum.
  • Trang trại McGarvie Smith Farm, Fleurs Westwood , John B Pye, Wolverton và Coates Park.

   + Campus thứ 4: Mallett Street Campus, 88 Mallett St, Camperdown New South Wales 2050. Nằm trong khu vực Camperdown chỉ cách Khu Campus Camperdown  và Darlington chính một quãng đường đi bộ ngắn, Campus Mallett Street có các chuyên khoa, Sydney Nursing School, Viện nghiên cứu trí tuệ và não bộ, Trung tâm thử nghiệm lâm sàng NHMRC.

   + Campus thứ 5: Rozelle (Sydney College of the Arts) Campus, Kirkbride Way, Lilyfield NSW 2040, Australia. Trường cao đẳng nghệ thuật thị giác được xây dựng trên khuôn viên Rozelle, Toàn bộ Campus là một bộ sưu tập tuyệt đẹp của các tòa nhà bằng đá sa thạch đặt trên nền xanh rộng rãi gần bến cảng.

Các phòng studio được thiết kế để tạo ra các nghệ thuật đương đại trong nhiều lĩnh vực như gốm sứ, phim ảnh, nghệ thuật kỹ thuật số, đồ trang sức và thiết kế đối tượng, sơn, phương tiện truyền thông, hình ảnh và điêu khắc.

Đại học có ý định chuyển Trường Cao Đẳng Nghệ Thuật Sydney (SCA) từ vị trí hiện tại của mình ở Rozelle tới các cơ sở mới trong khuôn viên Camperdown / Darlington vào năm 2020 như là một phần của Khoa Nghệ thuật và Khoa học Xã hội. Động thái này sẽ cho phép sinh viên nghệ thuật thị giác tận dụng khoảng cách giữa các ngành và cơ sở vật chất rộng hơn. Sinh viên bắt đầu bằng cấp tại SCA năm 2018 và 2019 sẽ bắt đầu học tập tại Rozelle nhưng sẽ chuyển đến Camperdown trong thời gian tới.

   + Campus thứ 6: Sydney Medical School Campuses and Teaching Hospitals.

Ngoài Tòa nhà Edward Ford trong khuôn viên chính, Trường Y Khoa Sydney có các nhân viên làm việc tại các bệnh viện giảng dạy và phòng khám chuyên khoa khác nhau trên khắp New South Wales như:

  • Đại học Broken Hill.
  • Trường trung học lâm sang.
  • Trường Concord Clinical.
  • Trường Phẫu thuật Nepean.
  • Trường Phẫu thuật phía Bắc.
  • Trường Y tế Nông thôn (Dubbo và Orange).
  • Trung tâm Y tế Nông thôn (Sông Bắc).
  • Bệnh viện của Bệnh viện Cơ Đốc Phục Lâm Sydney.
  • Bệnh viện Nhi Đồng Westmead Clinical School.
  • Trung tâm Y tế Nông thôn.

   + Campus thứ 7: Surry Hills Campus, 234 Devonshire St, Surry Hills New South Wales 2010, Australia Khuôn viên Surry Hills có trụ sở chính của Khoa Nha khoa, Thư viện Nha khoa, các cơ sở giảng dạy, hội thảo và giải trí và các cơ sở y tế rộng rãi của Bệnh viện Nha khoa Sydney.

   + Campus thứ 8: 133 Castlereagh Street, CBD. Các lớp học Kinh doanh của Đại học Sydney và Trường Luật Sydney được tổ chức giảng dạy ở đây.

   + Campus thứ 9: Sydney Conservatorium of Music, 1 Conservatorium Rd, Sydney NSW 2000, Australia. Nằm trong Vườn Bách thảo Hoàng gia gần Nhà hát Opera Sydney, Conservatorium là một trường âm nhạc hàng đầu thế giới với 5 phòng hòa nhạc, phòng thu và không gian biểu diễn với công nghệ âm thanh mới nhất. Khuôn viên thường xuyên  có các buổi hòa nhạc và các sự kiện được mở cửa cho công chúng hàng tuần.

   + Campus thứ 10: Westmead Campus, 158/160 Hawkesbury Rd, Westmead NSW 2145, Australia. Khu Westmead là trung tâm dịch vụ, nghiên cứu và giáo dục sức khoẻ biến đổi ở phía Tây Sydney, được quốc tế công nhận về chiều sâu và quy mô chuyên môn. Westmead có một số nhà cung cấp dịch vụ y tế và chăm sóc sức khoẻ hàng đầu và các viện nghiên cứu.

   + Campus thứ 11: One Tree Island Research Station. Khoa Khoa học của trường giám sát trạm nghiên cứu duy nhất trên thế giới được cấp phép để tạo điều kiện giảng dạy và nghiên cứu về Rạn Great Barrier Reef của Di sản Thế giới. Khu vực này kéo dài 4 ha, ở phía nam của rạn san hô, và nó hầu như hoàn toàn không có sự gián đoạn hoặc ảnh hưởng của con người. Trạm nghiên cứu đã giúp tạo điều kiện đột phá trong biến đổi khí hậu, địa chất và quan sát hàng hải.

– Số lượng sinh viên: 33,505 sinh viên Đại học, 19,284 sinh viên sau Đại học (post – graduate, Master, Doctor).

– Khóa học chính thức: tháng 3, 7.

– Khóa học tiếng Anh dự bị cho sinh viên quốc tế: tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.

2) Tại sao chọn trường Đại học Sydney

– Nguyên tắc thành lập trường đại học đầu tiên University of Sydney của Úc là một tổ chức hiện đại và tiến bộ. Đó là một lý tưởng mà trong suốt hơn 160 năm qua University of Sydney vẫn miệt mài theo đuổi. Đại học Sydney tới nay vẫn giữ đúng giá trị và mục đích ban đầu bằng cách quảng bá sự hòa nhập và đa dạng.

– Chiến lược của Đại học Sydney rất đơn giản, đó là tạo ra một nơi mà các nhà nghiên cứu tốt nhất và sinh viên có triển vọng nhất có thể đạt được tiềm năng đầy đủ của họ. Cho dù sinh viên đang theo học khóa học nào, giảng viên nào, hoặc tham gia với trường đại học như thế nào thì chiến lược của trường cũng sẽ lấy sinh viên làm trọng tâm. Chính những lý do nêu trên, trường Đại học Sydney luôn đạt được những thành tựu xuất sắc và trở thành ngôi trường mơ ước cho tất cả du học sinh trên toàn thế giới.

– Dưới đây là những con số ấn tượng mà trường Đại học Sydney đã đạt được bời sự bình chọn của những tổ chức Giáo dục uy tín hàng đầu của Úc cũng như trên toàn thế giới:

 – Thứ hạng theo world university rankings.

   + Trường nằm trong danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới.

 – Thứ hạng theo QS World University Rankings.

   + #1 tại Australia.

   + #4 trên toàn cầu.

 – Thứ hạng theo QS Subject Rankings.

QS cũng nhấn mạnh các trường Đại học hàng đầu thế giới trong một loạt các môn học phổ biến. Những bảng xếp hạng này dựa trên uy tín học thuật và tác động nghiên cứu.

   + Các môn thể thao liên quan # 1 ở Úc và # 2 trên thế giới.

   + Khoa học thú y số 1 ở Úc và thứ 11 trên thế giới.

   + Kiến trúc / xây dựng môi trường số 1 ở Úc và thứ 16 trên thế giới.

   + Tiếng Anh và văn học # 1 tại Úc và # 18 trên thế giới.

   + Ngôn ngữ hiện đại số 1 ở Úc và thứ 26 trên thế giới.

   + Kỹ thuật cơ khí, hàng không và chế tạo # 1 ở Úc và # 47 trên thế giới.

   + Giải phẫu học và sinh lý học số 2 ở Úc và thứ 10 trên thế giới.

   + Giáo dục số 2 ở Úc và thứ 12 trên thế giới.

   + Điều dưỡng số 2 ở Úc và thứ 15 trên thế giới.

   + Y học # 2 ở Úc và # 18 trên thế giới.

   + Dược và dược học # 2 ở Úc và # 18 trên thế giới.

   + Nha khoa số 3 ở Úc và # 33 trên thế giới.

– Thứ hạng theo Times Higher Education World University Rankings.

   + #3 tại Australia.

   + #61 trên toàn cầu.

 – Thứ hạng theo Times Higher Education Global Subject Rankings.

   + Giáo dục thứ 2 ở Úc và thứ 24 trên thế giới.

   + Luật thứ 3 ở Úc và thứ 33 trên thế giới.

   + Lâm sàng, tiền lâm sàng và sức khoẻ # 2 tại Úc và # 37 trên thế giới.

   + Khoa học Đời sống số 2 ở Úc và # 68 trên thế giới.

   + Nghệ thuật và Nhân văn # 3 tại Úc và # 58 trên thế giới.

   + Tâm lý học số 5 tại Úc và # 65 trên thế giới.

   + Khoa học Xã hội số 2 ở Úc và thứ 68 trên thế giới.

   + Kỹ thuật và Công nghệ # 6 tại Úc và # 76 trên thế giới.

   + Kinh doanh và Kinh tế # 6 tại Úc và # 83 trên thế giới.

   + Khoa học Vật lý số 4 ở Úc và # 97 trên thế giới.

   + Khoa học Máy tính số 5 ở Úc và # 101-125 trên thế giới.

 – Thứ hạng theo Times Higher Education Global Employability Rankings.

   + # 1 ở NSW, # 3 ở Úc.

   + # 49 trên thế giới.

 – Thứ hạng theo Times Higher Education World Reputation Rankings.

   + #3 tại Úc.

   + #61-70 trên toàn cầu.

 – Thứ hạng theo Times Higher Education World’s Most International Universities.

   + #5 tại Úc.

   + #23 trên toàn cầu.

– Thứ hạng theo Times Higher Education Best Universities tại khu vực châu Á Thái Bình Dương.

   + #4 tại Úc.

   + #11 tại Châu Á Thái Bình Dương.

 – Thứ hạng theo Academic Ranking of World Universities (ARWU).

   + #4 tại Úc.

   + #83 trên toàn cầu.

 – Thứ hạng theo US News & World Report Best Global Universities Rankings.

   + #2 tại Úc.

   + #34 trên toàn cầu.

 – Thứ hạng theo CWTS Leiden Rankings.

   + #1 tại Úc.

   + #29 trên toàn cầu.

3) Các chương trình đào tạo

Chương trình Tiếng Anh: University Direct Entry Course (DEC).

Học tiếng Anh với bạn cùng lớp vào các ngành học liên quan và học các kỹ năng tổng quát cần thiết để thành công tại trường đại học. Các hoạt động trong lớp học tiếng Anh DEC của sinh viên bao gồm tham gia các hướng dẫn và hội thảo, viết bài luận, nghiên cứu và chuẩn bị các báo cáo nghiên cứu.

Lợi ích chính: 

– Sinh viên sẽ được học tiếng Anh với bạn học và sẽ tiếp tục các khoá học đại học và thực hiện các dự án dựa trên các chủ đề liên quan đến khóa học lựa chọn. Các giáo viên tiếng Anh của trường sẽ đánh giá bạn trong suốt khóa học, sử dụng các công việc sẽ chuẩn bị cho bạn về loại đánh giá mà bạn sẽ hoàn thành tại trường đại học.

– Các bài học tiếng Anh được thực hiện tại CET (Centre for English Teaching) sẽ giúp sinh viên đạt được các yêu cầu nói, đọc, viết và nghe tiếng Anh theo yêu cầu để theo các khóa học chính khóa tại trường.

Lịch trình khóa DEC:

Tất cả các khóa học DEC là 20 giờ mỗi tuần để học tiếng Anh tại CET, với các nhiệm vụ bổ sung để hoàn thành khóa học. Mỗi khóa học học kéo dải 5 tuần, 10 tuần, 15 tuần, 20 tuần, 25 tuần hoặc 36 tuần, tùy thuộc vào trình độ đầu vào của học viên và yêu cầu đầu ra của khóa học chính khóa.

Khóa học Ngày bắt đầu Chương trình tiếng Anh Ngày kết thúc Chương trình tiếng Anh Ngày khai giảng khóa học Đại học
DEC 36 (36 weeks) May 2018 8 Feb 2019 4 Mar 2019
8 Oct 2018 12 Jul 2019 29 Jul 2019
DEC 25 (25 weeks) 23 Jul 2018 8 Feb 2019 4 Mar 2019
DEC 15 (15 weeks) 26 Mar 2018 13 Jul 2018 30 Jul 2018
8 Oct 2018 8 Feb 2019 4 Mar 2019
DEC 10 (10 weeks) 7 May 2018 13 Jul 2018 30 Jul 2018
12 Nov 2018 8 Feb 2019 4 Mar 2019
DEC 5 (5 weeks) 12 Jun 2018 13 Jul 2018 30 Jul 2018

Học Phí

Khóa học Học phí Phí quản trị Tài liệu
DEC 36 (36 weeks) $19,800 $300 $460
DEC 25 (25 weeks) $13,750 $300 $350
DEC 15 (15 weeks) $8,250 $300 $250
DEC 10 (10 weeks) $5,500 $300 $200
DEC 5 (5 weeks) $2,750 $300 $150

Khóa học tiếng Anh khai giảng vào các tháng 3, 5, 6, 7, 10, 11.

Chương trình đại học (Bachelor): 34 năm.

Chương trình sau đại học (Post Graduate): từ 1-2 năm.

Chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ: 1.5-3 năm.

4) Các ngành nghề đào tạo

 – Kiến trúc, Thiết kế và Quy hoạch.

 – Nghệ thuật và Khoa học xã hội.

 – Kinh doanh.

 – Giáo dục và Công tác xã hội.

 – Kỹ thuật và Công nghệ thông tin.

 – Y khoa và Sức khỏe.

 – Âm nhạc.

 – Khoa học, Nông nghiệp, Môi trường và Thú y.

5) Yêu cầu tuyển sinh

– Đại học: Tốt nghiệp THPT với GPA 6.5, TOEFL IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0).

– Chứng chỉ sau đại học: Tốt nghiệp ĐH /CĐ, IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0).

 – Các khóa học liên quan đến ngành Y đòi hỏi tiếng Anh ít nhất là IELTS 7.0 và không có kỹ năng nào dưới 6.5.

6) Chi phí học tập và sinh hoạt (1 năm)

– Học phí Đại học (1 năm): 20,000$- 30,000$.

– Học phí sau Đại học (1 năm): 27,000$ -50,000$.

– Sách vở: 800$.

– Vé xe bus: 935$.

– Nhà ở: 6000 $.

– Ăn uống: 4,000$.

– Phí khác 1000$.