1) Thông tin về trường
– Loại hình: Trường Đại học công lập.
– Năm thành lập: 1951.
– Vị trí: Wollongong, New South Wales, Australia.
– Website: https://www.uow.edu.au/index.html
– Campus: Trường có 4 campus tọa lạc tại bang New South Wales.
+ Campus chính: Wollongong Campus, 30, Northfields Ave, Gwynneville, New South Wales 2522. Khuôn viên Wollongong là khu trường chính của trường đại học, nằm trên bờ biển New South Wales, cách trung tâm thành phố Wollongong 3 km và cách Sydney 80 km về phía Nam. Khu Wollongong cung cấp một loạt các khóa học Đại học và sau Đại học. Các khóa học được cung cấp trên 05 khoa bao gồm Khoa kinh doanh, Khoa kỹ thuật và Khoa học Thông tin, Khoa khoa học, Y khoa và Y tế, Khoa Khoa học Xã hội và Khoa Luật, Nhân văn và Nghệ thuật. Gần 30.000 sinh viên tham dự các lớp học cùng với khoảng 2000 nhân viên trong khuôn viên Wollongong. Ngoài các cơ sở giảng dạy và nghiên cứu, trường còn bao gồm khu nhà sinh viên, phòng hội thảo, phòng ăn, quán cà phê, nhà hàng, bar, trung tâm thể thao trong nhà và phòng tập thể dục, hồ bơi tiêu chuẩn Olympic và các sân thể thao.
+ Campus thứ 2: South Western Sydney Campus, 33 Moore St, Liverpool, New South Wales 2170. Khai trương vào tháng 2 năm 2017, khuôn viên trường mới nằm ở tầng hai của tòa nhà Moore Street của Hội đồng thành phố Liverpool và sẽ di chuyển vào khu nhà rộng hơn tại Civic Place mới của Liverpool, dự kiến hoàn thành vào năm 2019.
Từ đầu năm học 2017, khuôn viên Moore Street sẽ cung cấp các khóa học, bao gồm; các môn học từ khoa Luật, Nhân văn và Nghệ thuật UOW, Khoa Kinh doanh, Khoa Kỹ thuật và Khoa học Thông tin và Khoa Khoa học, Y học và Y tế, cũng như các chương trình đào tạo nghề và đại học chuyển tiếp từ UOW College.
+ Campus thứ 3: Shoalhaven Campus, George Evans Rd, West Nowra, New South Wales 2541. Nằm ở phía tây Nowra trong Thành phố Shoalhaven, khu Shoalhaven cách Wollongong khoảng một giờ về phía Nam. Là một phần của một mạng lưới các trung tâm được thiết kế để đưa giáo dục đại học đến cộng đồng địa phương, Đại học Wollongong, Cao đẳng UOW và Học viện Talex Illawarra cùng sử dụng không gian giảng dạy và thư viện. Khuôn viên Shoalhaven cung cấp một kinh nghiệm Đại học với định hướng hỗ trợ sinh viên, phát triển cộng đồng, công nghệ mới nhất và môi trường học tập. Trường UOW cung cấp Chương trình Tiếp cận Đại học (UAP) tại khuôn viên Shoalhaven trong các mùa hè và mùa thu.
+ Campus thứ 4: South Western Sydney Campus, 1 Pitt St, Loftus, New South Wales 2232. UOW Southern Sydney là một sáng kiến chung của Đại học Wollongong, Học viện TAFE Sutherland của Sydney và Hội đồng Sutherland Shire. Tại khuôn viên Southern Sydney, sinh viên sẽ học trong một môi trường thân thiện, tận dụng các lớp học làm việc nhỏ cũng như liên kết với những người khác trên mạng của học sinh UOW. Trường UOW cung cấp Chương trình Đại học chuyển tiếp tại khuôn viên Southern Sydney trong các buổi học mùa thu.
– Số lượng sinh viên: 23.099 sinh viên Đại học, 6.805 sinh viên sau Đại học (post – graduate, Master, Doctor).
– Khóa học chính thức: tháng 2,6,9.
– Khóa học tiếng Anh dự bị cho sinh viên quốc tế: tháng 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 10, 11.
2) Tại sao chọn Wollongong University
– Đại học Wollongong là một trường đại học hàng đầu của Úc với danh tiếng quốc tế về sự xuất sắc trong học tập.
– University of Wollongong luôn được xếp hạng trong top 2% của các trường Đại học trên thế giới thông qua việc thực hiện các bảng xếp hạng quốc tế như The Times Higher Education, QS World University Rankings và the Academic Ranking of World Universities.
– Trường Đại học Wollongong luôn được xếp hạng trong số các trường Đại học hàng đầu của Úc về chất lượng giảng dạy, nghiên cứu, tỷ lệ việc làm sau đại học và kinh nghiệm của sinh viên.
– University of Wollongong cung cấp một môi trường học tập đầy cảm hứng – tại khuôn viên chính của Wollongong cũng như tại trường Kinh doanh Sydney.
– Thành phố Wollongong cách trung tâm thành phố Sydney khoảng 80 km và nằm trong một môi trường ven biển tuyệt vời.
– Đại học Wollongong cung cấp các chương trình đào tạo bằng cấp ở tất cả các cấp học (nghiên cứu và học tập bậc Đại học và sau Đại học) cũng như các chương trình chuyển tiếp học thuật và tiếng Anh thông qua UOW College.
Những con số ấn tượng:
– Xếp thứ hạng 232 trên thế giới theo bảng Xếp hạng Đại học thế giới QS năm 2018.
– Nằm trong danh sách 251-300 trường Đại học hàng đầu thế giới theo bảng Xếp hạng Đại học thế giới năm 2018.
– Nằm trong danh sách 201-300 trường Đại học hàng đầu thế giới theo bảng Xếp hạng Học thuật các trường đại học Thế giới (ARWU) năm 2017.
– Đứng thứ 313 trên thế giới theo bảng Xếp hạng các trường đại học tốt nhất của Mỹ năm 2017.
– Xếp thứ hạng 264 trên thế giới về chất lượng nghiên cứu theo Leiden Ranking vào năm 2016.
– Xếp thứ hạng 17 trên thế giới trong Top 50 trường có độ tuổi dưới 50 theo bảng xếp hạng QS năm 2018.
– Xếp thứ hạng 30 trên thế giới trong số các trường Đại học công lập vào năm 2017.
3) Các chương trình đào tạo
Chương trình Tiếng Anh:
– Tiếng Anh Học thuật (EAP) dành cho sinh viên muốn phát triển nền tảng của tiếng Anh để học các chương trình đại học.
– Chương trình bao gồm ba modules của học ở trình độ trung cấp: Academic Skills 1, 2 and 3.
– Học sinh được cung cấp các cơ hội để tiếp thu và thực hành các kỹ năng ngôn ngữ, chẳng hạn như giải thích bằng văn bản và bài luận tranh luận, cũng như học ngôn ngữ học thuật cho các bài thuyết trình. Các bài học được thiết kế xung quanh các vấn đề chuyên đề để khuyến khích thảo luận và tư duy phê phán. Hơn nữa, sinh viên được khuyến khích phát triển các kỹ năng học tập độc lập để chuẩn bị cho học tập cao hơn.
– Sau khi hoàn thành thành công môn học Academic skill 3, học viên có thể nhập học chương trình EAP cấp độ cao (Chuẩn bị IELTS hoặc Anh văn cho các kỳ Đại học) để đạt trình độ nhập học đại học hoặc vào học tại Đại học UOW hoặc Văn bằng Kinh doanh.
– Những sinh viên chưa đạt được trình độ tiếng Anh trung cấp có thể bắt đầu khóa học EAP của mình trong một khóa học tiếng Anh tổng quát thích hợp.
– Khóa học tiếng Anh khai giảng vào các tháng tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11.
Chương trình đại học (Bachelor): 3–4 năm.
Chương trình sau đại học (Post Graduate): từ 1-2 năm.
Chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ: 1.5-3 năm.
Các ngành nghề đào tạo:
– Nghệ thuật và nhân văn.
– Kinh doanh.
– Truyền thông.
– Sáng tạo nghệ thuật.
– Giáo dục.
– Kỹ sư.
– Địa lý.
– Y khoa.
– Công nghệ thông tin.
– Luật.
– Vật lý.
– Toán.
– Tâm lý.
– Sức khỏe cộng đồng.
– Khoa học tự nhiên.
– Khoa học xã hội.
– Công việc xã hội.
4) Chương trình học bổng
UOW luôn khuyến khích và tuyên dương những sinh viên học tập chăm chỉ và đạt thành tích cao. Hiện trường có những phần học bổng có giá trị cho toàn thể sinh viên Việt Nam như sau:
Học bổng chương trình Cử nhân
– Học bổng Undergraduate Excellence Scholarship (UES) trị giá 15% học phí toàn bộ chương trình học.
– Học bổng Faculty Merit Scholarship (FMS) trao tặng thêm 15% học phí khóa học bên cạnh học bổng UES, tăng tổng giá trị học bổng lên 30% dành cho toàn bộ chương trình học.
Ngành học | Loại học bổng | Chương trình áp dụng | Giá trị | Điều kiện đạt học bổng | Điều kiện giữ học bổng | Số lượng |
Tất cả các chương trình Cử nhân *trừ các ngành liệt kê bên dưới |
UES | Tất cả các chương trình Cử nhân (Bachelor) | 15% | Điểm trung bình GPA tốt | 70% | Không giới hạn |
Kinh doanh | FMS | Tất cả các chương trình Cử nhân (Bachelor) | 30% | Điềm trung bình GPA xuất sắc (được đánh giá bởi Khoa) | 75% | Không giới hạn |
Luật, Nhân văn và Nghệ thuật | FMS | Tất cả các chương trình Cử nhân (Bachelor) | 30% | Điềm trung bình GPA xuất sắc (được đánh giá bởi Khoa) | 75% | Không giới hạn |
Khoa học, Y học và Sức khỏe | FMS | Phần lớn các chương trình Cử nhân (Bachelor)* | 30% | Điềm trung bình GPA xuất sắc (được đánh giá bởi Khoa) | 75% | Không giới hạn |
Khoa học kỹ thuật và Công nghệ thông tin | FMS | Tất cả các chương trình Cử nhân (Bachelor) | 30% | Điềm trung bình GPA xuất sắc (được đánh giá bởi Khoa) | 80% | Không giới hạn |
Khoa học xã hội | FMS | Phần lớn các chương trình Cử nhân (Bachelor)* | 30% | Điềm trung bình GPA xuất sắc (được đánh giá bởi Khoa) | 80% | Không giới hạn |
*Các học bổng này dành cho sinh viên đăng kí tất cả các chương trình Cử nhân, ngoại trừ Giáo dục, Công tác xã hội, Tâm lý, Y học, Điều dưỡng, Dinh dưỡng và chương trình 4 năm Khoa học thể chất.
Học bổng chương trình Thạc sĩ
Ngành học | Chương trình được áp dụng | Giá trị | Điều kiện đạt học bổng | Điều kiện giữ học bổng | Số lượng hằng năm |
Kinh doanh | Chương trình Thạc sỹ Cơ sở tại Wollongong hoặc Sydney |
25% | Giấy nhập học đủ điều kiện (Unconditional Offer) GPA 70% |
75% | 15 |
Kinh doanh | Chương trình Thạc sỹ 2 năm Cơ sở Wollongong hoặc Sydney |
15% | Được chấp nhận nhập học Thạc sỹ | 65% | Không giới hạn |
Khoa học kỹ thuật và Công nghệ thông tin | Chương trình Thạc sỹ coursework | 10% | Được đánh giá bởi Khoa | 75% | Không giới hạn |
Học bổng chương trình Cao đẳng
Ngành học | Chương trình được áp dụng | Giá trị học bổng | Điều kiện học bổng |
Kinh doanh, kỹ thuật và công nghệ thông tin | Khóa Diploma 2 và 3 học kì | 25% – 50% | Được chấp nhận nhập học Điểm trung bình lớp 12: 7.0 cho trường chuyên; 7.5 dành cho các trường THPT khác. |
Kinh doanh, Kỹ thuật và Công nghệ thông tin | Khóa Diploma 2 và 3 học kì | 25% | Điểm trung bình (WAM): 65% trở lên trong các chương trình Foundation tại UOW College |
Tất cả | Khóa Foundation 2 và 3 học kì | 25% – 50% | Được chấp nhận nhập học Điểm trung bình lớp 11: 7.0 |
Tiếng Anh | Tất cả các chương trình học tiếng Anh | Học phí $300/tuần (học phí thông thường là $495/ tuần. Giá trị học bổng là $195/ tuần) |
Được chấp nhận nhập học |
Học bổng các khóa thạc sĩ nghiên cứu và tiến sĩ cho sinh viên quốc tế.
Mỗi năm, UOW trao một số học bổng nghiên cứu cho các sinh viên theo học khóa tiến sĩ và thạc sĩ nghiên cứu. Xem Sinh Viên Nghiên Cứu Tương Lai để biết thêm về hạn nộp hồ sơ học bổng và những thông tin khác.
5) Yêu cầu tuyển sinh
– Đại học: Tốt nghiệp THPT với GPA 6.5, TOEFL IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0).
– Chứng chỉ sau đại học: Tốt nghiệp ĐH /CĐ, IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0).
– Các khóa học liên quan đến ngành Y đòi hỏi tiếng Anh ít nhất là IELTS 7.0 và không có kỹ năng nào dưới 6.5.
6) Chi phí học tập và sinh hoạt (1 năm)
– Học phí Đại học (1 năm): 20,000$- 30,000$.
– Học phí sau Đại học (1 năm): 27,000$ -50,000$.
– Sách vở: 800$.
– Vé xe bus: 935$.
– Nhà ở: 6000 $.
– Ăn uống: 4,000$.
– Phí khác 1000$.